Ôn tập chuyên đề Chuyển động tròn đều có lời giải (có lời giải)
-
1950 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trên phim nhựa loại 8 mm cứ 26 ảnh chiếm một chiều dài 10 cm. Khi chiếu, phim chạy qua đèn chiếu với nhịp 24 ảnh/giây. Tìm tốc độ của phim.
Chọn đáp án A
+ Tốc độ của phim:
Câu 2:
Bình điện (dynamô) của một xe đạp, có núm quay đường kính 1 cm tì vào vỏ xe. Khi xe đạp đi với vận tốc 18 km/giờ, tìm số quay trong 1 giây của núm bình điện.
Chọn đáp án D
+ Tốc độ của xe đạp bằng tốc độ dài của một điểm trên vành ngoài bánh xe và bằng tốc độ dài của một điểm trên núm quay bình điện
Câu 3:
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay hết một vòng mất 0,2 s. Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht của một điểm nằm trên mép đĩa và cách tâm một khoảng bằng bán kính của đĩa
Chọn đáp án C
+ Tốc độ góc:
+ Tốc độ dài:
+ Gia tốc hướng tâm:
Câu 4:
Một người ngồi trên ghế một chiếu đu quay khi chiếc đu đang quay với tốc độ 5 vòng/phút. Biết khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 m. Gia tốc hướng tâm của người này bàng
Chọn đáp án D
Tần số của chuyển động: f = 1/12 Hz
Tốc độ góc của chuyển động: = 0,523 rad / s
Gia tốc hướng tâm:
Câu 5:
Một vật chuyển động tròn đều trên quĩ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
Chọn đáp án C
Câu 6:
Một đĩa tròn bán kính r = 10 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là
Chọn đáp án A
Tốc độ góc của đĩa:
Tốc độ của điểm trên mép đĩa:
Câu 7:
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2s. Chu kỳ quay của bánh xe là
Chọn đáp án A
Chu kỳ quay của bánh xe:
Câu 8:
Một máy bay quân sự đang lượn theo cung tròn nằm ngang với vận tốc 720km/h .Bán kính nhỏ nhất phải là bao nhiêu để gia tốc không quá 10 lần gia tốc rơi tự do. (g=10)
Chọn đáp án D
Câu 9:
Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc góc và vận tốc dài của 2 đầu kim. Coi chuyển động của các đầu kim là tròn đều
Chọn đáp án A
Kim phút quay 1 vòng thì kim giờ quay 1/12 vòng
+ Vậy
Câu 10:
Một máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo 1 cung tròn bán kính R=500m với vận tốc 800km/h. Tính gia tốc hướng tâm của máy bay
Chọn đáp án A
Câu 11:
Tìm vận tốc góc của Trái đất quanh trục của nó. Trái đất quay 1 vòng quanh trục của nó mất 24 giờ
Chọn đáp án A
rad/s
Câu 12:
Một ô tô có bánh xe bán kính 30cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng /s và không trượt. Tính vận tốc của ô tô.
Chọn đáp án C
+ Khi bánh xe lăn không trượt, độ dài cung quay của 1 điểm trên vành bằng quãng đường xe đi
+ Vậy F2=4N
Do đó
Câu 13:
Kim giây của 1 đồng hồ lớn dài 30cm .Tấc độ góc trung bình của nó sẽ là.
Chọn đáp án B
Câu 14:
Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
Chọn đáp án B
+ Tốc độ góc của kim phút là:
+ Tốc độ góc của kim giờ:
+ Tỉ số tốc độ dài ở hai đầu kim:
=16
Câu 15:
Một đĩa đặc đồng chất có hình dạng tròn bán kính 20 cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của đĩa Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B cách A 5 cm. Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B là
Chọn đáp án A
+ Chuyển động tròn đều có tốc độ góc ω không đổI
+ Ta có
=20/15=4/3
Câu 16:
Một đĩa tròn bán kính 50 cm quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa Đĩa quay 50 vòng trong 20 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Chọn đáp án C
+ Chu kì quay của đĩa:
+ Tốc độ góc:
+ Tốc độ dài:
Câu 17:
Một quạt máy khi hoạt động ở một tốc độ xác định quay được 200 vòng trong thời gian 25 s. Tốc độ góc của cánh quạt là
Chọn đáp án C
+ Chu kỳ quay của cánh quạt:
+ Tốc độ góc:
Câu 18:
Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 2 giờ. Con tàu bay ở độ cao h = 400 km cách mặt đất, bán kính trái đất 6400 km. Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn đáp án D
Bán kính chuyển động của tàu là t, với
ℓ = R + h = 400 + 6400 = 6800 km
Chu kì chuyển động tròn đều của tàu vũ trụ là: T = 7200 s
Tốc độ góc:
Tốc độ dài: m/s
Câu 19:
Chiều dài kim giây của một đồng hồ gấp đôi chiều dài kim phút và gấp bốn lần chiều dài kim giờ của nó. Tỉ số tốc độ dài điểm ở đầu kim phút và diêm ở đầu kim giờ là
Chọn đáp án A
Điểm đầu các kim của đồng hồ chuyển động tròn đều
Gọi lần lượt là tốc độ góc của kim phút và kim giờ. Chiều dài của kim phút và kim giờ tương ứng là ta có:
Theo đề bài
Tốc độ dài ở điểm đầu kim phút và kim giờ lần lượt là
Câu 20:
Trái Đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái Đất: R = 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất là
Chọn đáp án B
Tốc độ góc của một điểm ở xích đạo Trái Đất:
Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất
= 33,85.
Câu 21:
Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng rọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc = 0,8 m/s. Coi ròng rọc có chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là
Chọn đáp án C
Hai điểm A và B có cùng tốc độ góc ω ta có
+ Với
Câu 22:
Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc 57,6 km/giờ. Bán kính đường tròn 1200 m và cung đường dài 800 m. Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất 40 giây. Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Chọn đáp án C
Ta có: = 57,6 km/h = 16m/s
S = 800m; t = 40s; R = 1200m
m/
Tốc độ dài cuối cung đường: v = 16 + 0,2.40 = 24 m/s
Gia tốc pháp tuyến cuối cùng đường:
=0,48 m/s
Gia tốc toàn phần cuối cung đường: =0,52m/
Câu 23:
Trái đất quay quanh trục Bắc — Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24 h. Bán kính Trái Đất R = 6400 km. Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = có tốc độ dài bằng
Chọn đáp án D
+ Tốc độ góc:
+ Bán kính quay của điểm trên mặt đất có vĩ độ
→ Tốc độ dài: