Trắc nghiệm Ba định luật Niu-tơn có đáp án (Nhận biết)
-
2836 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo định luật I Niu-tơn thì?
Đáp án B
Định luật I - Niutơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
Câu 2:
Biểu thức nào sau đây diễn tả biểu thức của định luật II - Niutơn?
Đáp án C
Định luật II - Niutơn: Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của véctơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véctơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
hay
Câu 3:
Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn
Đáp án D
Định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối:
Câu 4:
Định luật II – Niuton cho biết
Đáp án A
Định luật II - Niutơn: Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
Độ lớn của véctơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véctơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Hay nói cách khác, lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
Câu 5:
Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực?
Đáp án D
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực :
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 6:
Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
Đáp án D
Vật chuyển theo quán tính là vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi
Câu 7:
Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A, B, D- sai
C - đúng
Câu 8:
Hai lực trực đối cân bằng là:
Đáp án D
Hai lực trực đối cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau
Câu 9:
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
Đáp án D
Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Câu 10:
Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
Đáp án D
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
→Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính.
Câu 11:
Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì:
Đáp án C
Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì vật có tính quán tính
Câu 12:
Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động:
Đáp án A
Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động thẳng đều
Câu 13:
Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
Đáp án B
Ta có:
+ Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
+ Định luật II Niutơn:
=> Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc (do gia tốc đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc của vật)
Câu 14:
Câu nào đúng?
Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính
Đáp án B
Theo định luật III Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối:
=> Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Theo định luật II Niutơn, ta có:
=> Khi vận tốc của vật thay đổi thì vật chuyển động có gia tốc => chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật