IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn)

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn)

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn) (P2)

  • 2101 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai Lmlm  từ phép lai Lmlm×lmlm là bao nhiêu?

 

Xem đáp án

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%

→ tỉ lệ con lai Lmlm  là 25%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép lai LMlm × lmlm sẽ là  LMlm là bao nhiêu?

Xem đáp án

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%, LM = 50% - 25% = 25%

 

→ tỉ lệ con lai Lmlm là 25%

Đáp án cần chọn là: B

 


Câu 4:

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1 :

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ Kh khác 9 : 3 : 3 : 1

→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Có đen ngắn (ab/ab) = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực : AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái : AB/ab , f = 30%

Do ruồi đực chỉ cho giao tử : AB và ab

→ xám ngắn A-bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1

→ xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab

Cái F1 x đực xám ngắn F2 : AB/ab (f=30%) x Ab/ab

→ A-B- = 0,35x1 + 0,15x0,5 = 0,425 = 42,5%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: ABab Dd× ABabdd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

- Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5

- Xét cặp lai   ABab× ABab;f=20%ABab×ABab;f=20%

+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1

+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16

Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 -0,16  = 0,09

Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09×0,5=4,5%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

Xem đáp án

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?

(1) ♀ ABabABab× ♂ABabABab

(2) ♀ AbabAbabx ♂ABabABab

(3) ♀ ABabABabx ♂AbaBAbaB

(4) ♀ ABabABabx ♂AbAbAbAb

(5) ♀ AbabAbabx ♂aBabaBab

(6) ♀ ABabABab× ♂ABAbABAb

Xem đáp án

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (1) (5)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀ABab  × ♂AbaB  kiểu gen abab ở đời con chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, f = 20%

Ở phép lai: ABab  × AbaB   kiểu gen abab ở đời con chiếm tỷ lệ: 0.5x0.1 = 0.05 = 5%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Lai giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3 cây cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:

Xem đáp án

P: cao, đỏ x thấp trắng

F1 : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng

Cao : thấp = 1: 1 → P : Aa x aa

Đỏ : trắng =  1: 1 → P : Bb x Bb

Gả sử 2 gen phân li độc lập → F1 có Kh (1:1) x (1:1) ≠ đề bài

→ 2 gen liên kết với nhau

Có thấp trắng aabb = 1/8

Mà cây thấp trắng P: ab/ab cho giao tử ab = 1

→ cây cao đỏ P cho giao tử ab = 1/8 = 0,125 < 0,25

→ giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị

→ P : Ab/aB x ab/ab , f =25%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

Xem đáp án

Xét tỷ lệ: cao / thấp:=3:1 ; trong / đục = 3:1→ cao trội hoàn toàn so với lùn, trong trội hoàn toàn so với đục.
Quy ước gen: A: Cao ; a: lùn ; B: trong , b: đục
Nếu 2 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen này cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
Tỷ lệ lùn, đục (ab/ab): 41542+41+209+212
≈0,04 → ab = 0,2 , là giao tử hoán vị, kiểu gen của F1 là: AbaB; f = 40%.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?

Xem đáp án

Phép lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)

→ tỉ lệ KH F1: A-bbdd = aaB-D- = 0,35

  A-B-D- = aabbdd = 0,15

Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15

Tỉ lệ giao tử của Fa khác (1: 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập

Giả sử F1: 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập

      2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử: (1: 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1

      2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp

→ loại TH này

Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.

→KG F1: AbdaBD, tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là

Xem đáp án

Thân thấp, hoa trắng: aabb =1% →ab = 0,1<0,25 là giao tử hoán vị = f/2 → P: AbaB;f=20%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp  gen  và di truyền trội hoàn  toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠ 0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5 × (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5 × (f/2) = 3/32 → không TM

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

P tự thụ

F1 có aabb = 9%

→ P cho giao tử ab = 0,3 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ P là: AB/ab, f = 40%

→ A, C sai

ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%

→ B sai

ở F1, cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%

→ D đúng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?

Xem đáp án

Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; cao: thấp= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.

Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST

Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: thân cao ; b: thân thấp

Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb): 0,01 => ab = 0,1 < 25% => P dị hợp đối AbaB  hay gen alen quy định hoa đỏ với alen thân thấp cùng nằm trên 1 NST.

Phát biểu sai là D: alen thân cao không nằm cùng 1 NST với alen hoa đỏ

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M: --bb

F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b

→ cây M: Aa; bb

Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 × 0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F: AB/ab; f= 20%

A sai.

B đúng

C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen: ABAb; ABab; AbaB

D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X  thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là AB/ab .

II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB

III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.

Xem đáp án

Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.

P: ABAB×ababF1: ABab

Cây thân thấp, hoa đỏ: aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen: aB/ab hoặc Ab/aB

TH1: Cây X: aB/ab: ABabaBab 1aBaB: 1ABab: 1ABab: 1abab

TH2: Cây X: Aa/aB: ABabAbaB→ 1ABaB: 1ABAb: 1Abab: 1aBab

I đúng

II đúng

III sai.

IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4.

Xem đáp án

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;

Thân cao, hoa trắng = 16% → thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 - 0,16 =0,09 → ab = 0,3 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=40%.

P: ABab; f=40%

I đúng, nếu P lai phân tích ABababab;f=40%→(0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB)ab

II đúng, đó là: ABABABAbAbaBABaBABab

III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1 AbAb = 0,22 = 0,4; Abab=2×0,2×0,3=0,12→1AbAb:3Abab→ tỷ lệ giao tử: 5Ab : 3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng =1−(38)2=55641− 382 =55/64 ; tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64

Tỷ lệ cần tính là 5/11

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1aBaB=0,22=0,04; aBab=2×0,2×0,3=0,12→1aBaB:3aBab

Đáp án cần chọn là: D

 


Câu 24:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên

I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ

II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%

III. tần số hoán vị gen bằng 20%

IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%

Xem đáp án

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng

Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

P: ABABabab F1ABabxABab ;f=20%

Xét các phát biểu

I đúngABABABabABAbABaBAbaB

II đúng, tỷ lệ ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32

III đúng

IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng (AbAb) = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng ( aBaB)= 0,12 = 0,01

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1:

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ KH khác 9 : 3 : 3 : 1 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Ta có tỷ lệ ruồi F2 đen ngắn (ab/ab) = 17,5%.

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực F1: AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái F1: AB/ab, f = 30%

Do ruồi đực xám, ngắn F2 KG: Ab/ab

Ta có: ♂ Ab/ab x ♀ AB/ab

F3: Xám, cánh dài: AB/-- + Ab/aB= 35% + 15%.0.5 = 42.5%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

Xem đáp án

F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.

Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp

                      B: quả tròn; b : quả dài.

Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 =56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

Ta có kiểu gen của P:  AbAb×aBaB →F1: AbaB 

F1×F1:  AbaBxAbaBcó hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng

ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen: Abab;AbAb;aBab;aBaB → (2) đúng

Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% →  ab/ab = 0.64% → ab =0,08 → f = 0.16 → (4) sai

-           Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 x  0.42Ab x 0.42aB )= 0.6472 → (3) đúng

-           Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436 → (5) sai

Vậy các ý đúng là : (1),(2),(3).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) thân cây cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Ở F1 gồm 6 loại kiểu gen.

(2). Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp tử đều về hai cặp gen.

(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên

(4). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%

Xem đáp án

Quy ước: A thân cao, a thân thấp

               B hoa đỏ, b hoa trắng

P: cao đỏ x thấp đỏ thu được 4 kiểu hình kiểu gen của P (Aa, Bb) x (aa, Bb)

Nếu 2 gen PLĐL thì ở F1 tỷ lệ thân cao hoa trắng là: 1/2 x 1/4 = 1/8 → 2 gen liên kết không hoàn toàn và có hoán vị gen.

Ta có tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là 0,18 mà 1 bên cho giao tử ab = 0.5 → bên còn lại cho giao tử Ab = 0.36 > 0.25 → là giao tử liên kết. f = 28%.

Kiểu gen của P: AbaB×aBab ;f=28%

Xét các kết luận:

1. Số kiểu gen ở F1 là 6 → (1) đúng

2. Cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AaBb nhưng dị hợp chéo 2 cặp gen → (2) sai

3. Số kiểu gen tối đa về 2 cặp gen trên: 10 → (3) đúng

4. Tần số hoán vị gen f =28% → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay