Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn) (P1
-
2100 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?
Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
Các gen càng gần thì càng khó xảy ra trao đổi chéo.
Quá trình tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST khác nguồn trong cặp tương đồng, ở kì đầu giảm phân I
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?
Hoán vị gen có thể xảy ra ở 1 bên (VD: ruồi giấm ở giới cái) hoặc 2 bên → B sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen
Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả giới đực và giới cái. Chỉ ở 1 số loài hoán vị gen không xảy ra ở cả 2 giới như ruồi giấm (đực không hoán vị), ong.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?
Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần.
Lai phân tích để xác định có thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cá thể có hiện tuợng hoán vị gen).
Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?
Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã lai phân tích ruồi cái F1 để phát hiện hoán vị gen
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 → 2 gen cùng nằm trên 1NST và có hoán vị gen với tần số 25%.
Kiểu gen của cây F1:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
Ta có cá thể đồng hợp lặn hai kiểu gen có : 0,04 = 0,4 ab x 0,1ab = 0,2 ab x 0,2 ab = 0,5 ab x 0,08 ab
TH1 : 0,4 ab x 0,1 ab => P có kiểu gen AB/ab x Ab/aB => hoán vị 20 %
TH2 : 0,2 ab x 0,2 ab => P Ab/aB x Ab/aB => Hoán vị hai bên 40%
TH3 : 0,5 ab x 0,08 ab => P : AB/ab x Ab/aB => hoán vị 1 bên tần số hoán vị là 16%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST
Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả tròn ; b: quả dài.
Ta có ở F1: = 0.1 < 25% P dị hợp đối. AbaBAbaB hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
- Ở F2:
+ Tím/đỏ = 3/1 → F1: Aa x Aa.
+ Dài/tròn = 3/1 → F1: Bb x Bb.
+ aa, bb = 0 → F1 dị chéo: Ab/aB.
- Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 1A-,bb: 2A-,B-:1aa,B- (kiểu hình aa,bb không xuất hiện)
→ F1 giao phấn với nhau: Ab/aB (f= 0) x Ab/aB (0 ≤ f bất kì ≤ 50%).
=> (1) và (2) đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
1 tế bào giảm phân có hoán vị chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1:1:1:1
Còn cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ có nhiều tế bào giảm phân mới cho 4 loại giao tử tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?
Một cơ thể:
giảm phân có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử: AD = ad = Ad = aD
Bb giảm phân cho 2 loại giao tử
Vậy tổng cộng giảm phân cho 4 x 2 = 8 loại giao tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?
Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là
Cặp Aa cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 0,5
2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 25% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:
Bd = bD = 0,375 ; BD = bd = 0,125
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 25% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:
ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
Cặp Aa cho 2 loại giao tử (A, a) với tỷ lệ 0,5
2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 50% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:
Bd = bD = 0,25 ; BD = bd = 0,25
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 50% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:
ABD = aBD = Abd = abd = 0,25.0,5 = 12,5%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Một cá thể có kiểu gen Aa , tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là
Cặp Aa cho : 50%A : 50%a
BD/bd cho : 35% BD : 35% bd ; 15% Bd : 15% bD
Tỉ lệ loại giao tử aBD là 0,5 x 0,35 = 0,175 = 17,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là
Aa → giao tử A= 0,5
1 tế bào → 2 loại giao tử Bd = bD = 0,5
→ giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen , giảm phân hình thành giao tử có HVG với tần số 25% cho 4 loại giao tử với tỷ lệ : 0.375: 0.375: 0.125: 0.125 ↔ 3: 3: 1: 1
Cơ thể đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử.
Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: 3: 3: 1: 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là
Khi cho giao phối 2 con thân xám cánh dài với nhau thì đời con tỷ lệ thân xám cánh dài phải chiếm tỷ lệ cao nhất => loại B, C
F1 có 2 TH:
TH1: cho 3 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen:
Thì kiểu hình thân xám cánh dài luôn chiếm 50%, => loại A
TH2: cho 4 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen:
+ P: × ; f=17%ABab×ABab;f=17% ab/ab= 0,5. [0,5- (0.17: 2)] = 0.2075 => A-B- =0.7075, aaB-=A-bb =0.0425
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P P: Dd×Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Phép lai: P: Dd× Dd cho đời con có tỷ lệ trội về 3 tính trạng(A-B-D-) là 50.73%
Mà ta có Dd x Dd → 3/4D-:1/4dd
→Vậy A-B- = 0,6764 → aabb = 0,1764 , A-bb/aaB- = 0,0736
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ:
A−B−dd+A−bbD−+aaB−D−=0.6764×0.25+2×0.0736×0.75=0,2795
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?
Pt/c : cao, trắng x thấp vàng
→ F1 : 100% cao, vàng
Tính trạng đơn gen
→ A cao >> a thấp
B vàng >> b trắng
F1 tự thụ thu F2 có 4 KH
Trong đó F2 : aabb = 17: 1700 = 0,01
→ A-bb = aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
Vậy tỉ lệ cây có kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng trên là 0,48 = 48%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai Dd × dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54;
A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,21
D- = 0,5; dd = 0, 5
Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%
Đáp án cần chọn là: A