Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 31 (có đáp án) : Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 31 (có đáp án) : Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
-
1997 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là
Đáp án: B
Thông số trạng thái của một lượng khí gồm:
+ Thể tích
+ Nhiệt độ
+ Áp suất
Câu 2:
Thông số trạng thái của khí lí tưởng gồm:
Đáp án: D
Thông số trạng thái của một lượng khí gồm:
+ Thể tích
+ Nhiệt độ
+ Áp suất
Câu 3:
Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là
Đáp án: B
Thông số trạng thái của một lượng khí gồm:
+ Thể tích
+ Nhiệt độ
+ Áp suất
Câu 4:
Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình.
Đáp án: A
Đun nóng khí trong một bình đậy kín là quá trình đẳng tích
Câu 5:
Biểu thức nào dưới đây diễn tả phương trình trạng thái khí lý tưởng?
Đáp án: C
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng: .
Câu 6:
Công thức không mô tả phương trình trạng thái của khí lí tưởng là:
Đáp án: D
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng:
hay ,
Câu 7:
Đối với một khối khí lý tưởng nhất định, khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ:
Đáp án: C
Từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng ta có: pV∼T
=> Khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ tăng thêm lần
Câu 8:
Một xy-lanh chứa khí lí tưởng ở áp suất 0,7atm và nhiệt độ 47. Tính nhiệt độ trong xy-lanh khi áp suất trong xy-lanh tăng thêm đến 8atm còn thể tích trong xy-lanh giảm 5 lần?
Đáp án: B
Ta có:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
Câu 9:
Không khí ở áp suất Pa, nhiệt độ có khối lượng riêng 1,29kg/. Khối lượng riêng của không khí ở áp suất 2.Pa, nhiệt độ 100 là:
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
Câu 10:
Nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 16 thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu.
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
Câu 11:
Thể tích của hỗn hợp khí trong xi-lanh là 2, nhiệt độ là 47 và áp suất ban đầu là 1atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi-lanh khi pit-tông nén khí trong xi-lanh làm thể tích giảm đi 10 lần, áp suất tăng đến 15atm.
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
Câu 12:
Một bình thủy tinh hình trụ tiết diện 100 chứa khí lí tưởng bị chặn với tấm chắn có khối lượng không đáng kể, áp suất, nhiệt độ, chiều cao của cột không khí bên trong bình lần lượt là 76cmHg, 20 và 60cm. Đặt lên tấm chắn vật có trọng lượng 408N, cột khí bên trong bình có chiều cao 50cm. Nhiệt độ của khí bên trong bình là:
Đáp án: C
Ta có:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
Câu 13:
Bình kín được ngăn làm hai phần bằng nhau (phần A, phần B) bằng tấm cách nhiệt có thể dịch chuyển được. Biết mỗi bên có chiều dài 30cm và nhiệt độ của khí trong bình là 27. Xác định khoảng dịch chuyển của tấm cách nhiệt khi nung nóng phần A thêm 10 và làm lạnh phần B đi 10
Đáp án: A
Gọi hh là chiều cao của bình, yy chiều rộng của bình, xx là khoảng vách ngăn dịch chuyển.
Ta có:
+ Phần A:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
+ Phần B:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
Để vách ngăn nằm cân bằng sau khi nung nóng một bên và làm lạnh một bên thì áp suất của phần A và phần B sau khi nung nóng phải bằng nhau:
+ Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho mỗi phần ta được:
(1)
(2)
Lấy ta được: (do )
Câu 14:
Khí cầu có dung tích 328 được bơm khí hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27, áp suất 0,9atm. Ta phải bơm bao lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu?
Đáp án: B
Ta có:
- Thể tích:
- Nhiệt độ: T = 27 + 273 = 300K.
- Áp suất: p = 0,9atm.
Gọi m là khối khí đã bơm vào khí cầu, áp dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép, ta có:
Biết mỗi giây bơm được 2,5g hiđrô vào khí cầu
=> Thời gian để bơm được m(g) hiđrô vào khí cầu là:
.
Câu 15:
Một máy nén khí ở áp suất 1atm mỗi lần nén được 4 lít khí ở nhiệt độ 27 vào trong bình chứa thể tích 2 áp suất ban đầu 1atm. Tính áp suất bên trong bình chứa sau 1000 lần nén khí. Biết nhiệt độ trong bình sau 1000 lần nén là 42
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1:
- Trạng thái 2:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
Câu 16:
Thể tích của 10g khí ôxi ở áp suất 738mmHg và nhiệt độ 15 là:
Đáp án: A
Đổi đơn vị:
Nhiệt độ: T=15+273=288K
Áp dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép, ta có:
Câu 17:
Khí cầu có dung tích 328 được bơm khí Hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27, áp suất: p = 0,9atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu.
Đáp án: D
Ta có:
- Thể tích:
- Nhiệt độ: T=27+273=300K
- Áp suất: p = 0,9atm
Gọi m là khối khí đã bơm vào khí cầu, áp dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép, ta có:
Biết mỗi giây bơm được 2,5g hiđrô vào khí cầu
=> Thời gian để bơm được m(g) hiđrô vào khí cầu là:
Câu 18:
Bình chứa được 4g hiđrô ở 53 dưới áp suất . Thay Hiđrô bởi khí khác thì bình chứa được 8g khí mới ở 27 dưới áp suất 5.pa. Khí thay Hiđro là khí gì? Biết khí này là đơn chất.
Đáp án: A
- Khi khí trong bình là Hiđrô:
- Khi thay khí trong bình bằng khí X:
Ta có thể tích bình chứa không thay đổi, viết phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép cho hai trường hợp ta có:
Ta có:
=> Chất khí được thay là có M=32
Câu 19:
Một chất khí có khối lượng 1g ở nhiệt độ 27 dưới áp suất 0,5atm và có thể tích là 1,8 lít. Hỏi khí đó là khí gì? Biết rằng đó là một đơn chất.
Đáp án: C
- Khi khí trong bình là Hiđrô:
Sử dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép ta có:
=> Chất khí được đó là có M=28
Câu 20:
Một bình chứa 0,3kg Heli. Sau một thời gian do bị hở, khí Heli thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm tới 10%, áp suất giảm 20%. Khối lượng Heli đã thoát ra khỏi bình là:
Đáp án: C
Ta có:
- Ban đầu, khí Heli có khối lượng m, thể tích V, áp suất p, nhiệt độ T1
PT:
- Sau một thời gian, khí Heli có khối lượng m′, thể tích V, áp suất p2, nhiệt độ T2
PT:
Lấy ta được:
Trừ cả hai vế cho 1, ta đươc:
Mặt khác, theo đề bài, ta có:
Thế vào (3), ta được:
=> Lượng khí Heli đã thoát ra:
Câu 21:
Một bình kín chứa 1 mol khí Nito, áp suất Pa, ở nhiệt độ 27. Do có một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất của khí trong bình chỉ còn 0,8.Pa, nhiệt độ vẫn được giữ không đổi. Lượng khí đã thoát ra ngoài bằng:
Đáp án: C
Ban đầu, khí Nito có khối lượng mm, thể tích V, áp suất p, nhiệt độ T
PT:
- Sau một thời gian, khí Heli có khối lượng m′, thể tích V, áp suất p2, nhiệt độ T
PT:
Lấy ta được:
=> Lượng khí Nito đã thoát ra:
Số mol khí Nito thoát ra ngoài là:
Vậy lượng khí đã thoát ra ngoài bằng: 0,2mol
Câu 22:
Hai bình có dung tích bằng nhau chứa cùng một loại khí. Khối lượng của khí lần lượt là m và m’. Ta có đồ thị như sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án: B
Vẽ đường thẳng qua song song với trục Op, cắt đồ thị (p,T) của hai khí tại: và
Viết phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép cho hai trạng thái, ta được:
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Mặt khác, từ đồ thị, ta thấy: ta suy ra
Câu 23:
Hai xilanh chứa 2 loại khí có khối lượng mol là khác nhau nhưng có cùng khối lượng m. Áp suất của hai khí cũng bằng nhau. Quá trình biến đổi đẳng áp được biểu diễn bởi các đồ thị như hình dưới.
Nhận xét nào dưới đây là đúng.
Đáp án: B
Vẽ đường thẳng qua , song song với trục OV, cắt đồ thị (V,T) của hai khí tại và
Viết phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép cho hai trạng thái, ta được:
Từ (1) và (2) suy ra:
Mặt khác, từ đồ thị, ta thấy: ta suy ra
Câu 24:
Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị. Cho biết ,
Đáp án: D
Quá trình (1)→(2): đẳng nhiệt
- Quá trình (4)→(1): đẳng tích
- Quá trình (2)→(4): V=aT+b
+ Trạng thái (2): (1')
+ Trạng thái (4): (2')
Từ (1′) và (2′) suy ra:
Ta suy ra:
- Quá trình (1)→(3): đẳng áp
Vì (3) là giao điểm của hai đường (2)−(4) và (1)−(3) nên:
Ta suy ra:
Câu 25:
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình. Các số liệu như trên đồ thị. Biết ở trạng thái ban dầu, nhiệt độ của khối khí là 37. Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình là:
Đáp án: B
Xét các trạng thái của khí:
+ Trạng thái 1:
+ Trạng thái 2:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng, ta có
Câu 26:
Có 20g khí Heli chứa trong xilanh đậy kín bởi pittong biến đổi chậm từ (1) (2) theo đồ thị như hình vẽ: Cho . Tìm nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình trên?
Đáp án: C
Quá trình
Thay các giá trị và vào (1) ta được:
Từ(1) và (2) suy ra:
Ta suy ra:
Mặt khác:
Từ (4), ta suy ra:
Xét hàm T = f(V) (phương trình số 5), ta có:
T = Tmax khi
Khi đó:
Câu 27:
Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị. Cho biết , . Tìm giá trị của V3?
Đáp án: B
Ta có:
- Quá trình (1)→(2): Quá trình đẳng nhiệt:
- Quá trình (4)→(1): Quá trình đẳng tích:
- Qúa trình (2)→(4): V = aT + b
+ Trạng thái 2: 4 = 100a + b (1)
+ Trạng thái 4: 1 = 300a + b (2)
Từ (1), (2) ta suy ra:
(3)
- Quá trình (1)→(3): Quá trình đẳng áp (4)
Vì (3) là giao điểm của 2 đường (2)→(4) và (1)→(3) nên:
Thay vào (4) suy ra
.