Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 7 (có đáp án): Sai số trong thí nghiệm thực hành
-
3655 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 12 (km/h), vận tốc dòng nước là 2 (km/h). Tính thời gian thuyền xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 14km, biết trong nửa chặng đường đầu thuyền bị tắt máy chỉ trôi theo dòng nước.
Đáp án A
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.
Đáp án B
Câu 3:
Chọn câu trả lời đúng. Chuyển động tròn đều là chuyển động:
Đáp án D
Chuyển động tròn đều là chuyển động:
+ Có quỹ đạo là một đường tròn
+ Vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì
+ Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian vật chuyển động đi được một vòng quỹ đạo và bằng hằng số.
=> Chọn phương án D: Cả A, B, C đều đúng
Câu 4:
Chọn câu trả lời đúng. Một canô đi xuôi dòng nước từ bến A đến bến B hết 2h, còn nếu đi ngược từ B về A hết 3h. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5km/h. Vận tốc của canô so với dòng nước là:
Đáp án A
Câu 5:
Chọn câu trả lời sai . Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
Đáp án C
Câu 6:
Hai ô tô cùng chuyển động trên một đường thẳng. Lúc xe thứ nhất qua A thì xe thứ hai qua B. Phương trình chuyển động của hai xe: và (x tính bằng m; t tính bằng s; chọn gốc thời gian ). Phương trình vận tốc của hai xe lần lượt là:
Đáp án A
Câu 7:
Vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 40 m. Tính thời gian vật rơi và độ cao nơi thả vật? Lấy g = 10m/
Đáp án D
Câu 8:
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20km/h. Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
Đáp án A
Câu 9:
Vật chuyển động theo phương trình ( x tính bằng m, t tính bằng s). Kết luận nào sau đây rút ra từ phương trình là đúng?
Đáp án D
Câu 10:
Chọn câu trả lời đúng. Gia tốc của chuyển động tròn đều:
Đáp án B
A, C – sai vì: Gia tốc của chuyển động tròn đều là đại lượng vecto luôn hướng về tâm quỹ đạo chuyển động.
=> D – sai
B - đúng
Câu 11:
Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính R = 30m, với vận tốc 54 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:
Đáp án B
Câu 12:
Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 3 – 4t + 2 (m/s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
Đáp án B
Câu 13:
Trong chuyển động thẳng đều của một vật:
Đáp án C
Ta có định nghĩa về chuyển động thẳng đều:
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
=> Phương án C - đúng
Câu 14:
Một vật rơi tự do tại nơi g = 10m/. Thời gian vật rơi là 10s. Tính thời gian vật rơi 5m cuối cùng?
Đáp án D
Câu 15:
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/ và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2km/h. Chiều dài dốc là:
Đáp án B
Câu 16:
Thả vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao . Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 3 lần của vật thứ hai. Tỉ số là:
Đáp án B
Câu 17:
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15m. Lấy g=10m/. Thời gian rơi của vật là:
Đáp án D
Theo bài ra ta có:
Câu 18:
Hai vật có khối lượng rơi tự do tại cùng một địa điểm, với tương ứng là vận tốc chạm đất của vật thứ nhất và vật thức hai. Bỏ qua sức cản của không khí. Khi đó:
Đáp án C
Câu 19:
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có công thức vận tốc v = - 12 - 3t. Vật chuyển động
Đáp án C
Câu 20:
Có một chuyển động thẳng nhanh dần đều a > 0. Cách thực hiện nào kể sau làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều?
Đáp án D
Ta có:
+ Chuyển động nhanh dần đều: a.v>0
+ Chuyển động chậm dần đều: a.v<0
Tất cả các cách trên đều không làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều được
Câu 21:
Một người đi bộ trên một đường thẳng với vận tốc 3km/h. Mưa rơi thẳng đứng với tốc độ 10km/h. Vận tốc tương đối của mưa đối với người đó là
Đáp án D
Gọi mưa là vật 1, người là vật 2
Câu 22:
Một xe ca đang chuyển động theo hướng nam với tốc độ 5km/h thì một xe buýt chuyển động theo hướng tây có tốc độ 2 m/s đối với người ngồi trong xe ca. Tốc độ thực của xe buýt là
Đáp án C
Câu 23:
Hai đoàn tàu chạy cùng chiều nhau trên hai làn đường song song. Tàu thứ nhất có chiều dài 100m chuyển động với vận tốc 40m/s, tàu thứ hai chiều dài 200m chuyển động với vận tốc 30m/s. Thời gian từ lúc đoàn tàu thứ nhất gặp đến khi vượt qua hoàn toàn tàu thứ hai là
Đáp án A
Vận tốc tương đối của tầu thứ hai đối với tầu thứ nhất là
Do cùng phương chiều với nên
Đối với tàu thứ hai, khi 2 tầu vượt qua nhau thì tầu 2 đã đi được quãng đường là: s = 100 + 200 = 300m
Câu 24:
Một người bơi qua một dòng sông hướng bơi tạo với hướng chảy dòng nước góc 450. Vận tốc của dòng nước là 5m/s và dòng sông rộng 60m. Người bơi mất 6s để sang bên kia sông. Vận tốc của người bơi đối với nước là
Đáp án C
Gọi người bơi là vật 1, dòng nước là vật 2:
Câu 25:
Hai ô tô A và B đang chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng, ô tô B chạy phía trước ô tô A. Vận tốc của ô tô A là vA = 12 m/s , ô tô B là vB = 10 m/s. Khi khoảng cách giữa hai ô tô bằng 200m, ô tô B bắt đầu tăng tốc để tránh va chạm với ô tô A. Gia tốc nhỏ nhất của ô tô B để va chạm không xảy ra là
Đáp án B
Chọn hệ quy chiếu gắn với ô tô B, chiều dương là chiều chuyển động của hai ô tô :
Để không xảy ra va chạm giữa hai xe thì quãng đường xe A đi được từ lúc xe B bắt đầu tăng tốc đến lúc xe A dừng lại so với xe B là :
Câu 26:
Một vật chuyển động thẳng từ A đến B. trong nửa quãng đường đầu vật chuyển động với tốc độ 3m/s; trong nửa quãng đường còn lại thì thời gian vật chuyển động với tốc độ 4,5m/s và 7,5m/s là như nhau. Tốc độ trung bình của vật trong cả quá trình là
Đáp án A
Câu 27:
Hai tàu hoả chuyển động ngược chiều trên cùng đường thẳng. Tại thời điểm khoảng cách giữa hai tàu bằng 500m và tàu thứ nhất đang chuyển động với vận tốc 15m/s, tàu thứ hai đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì cả hai tàu đều giảm tốc chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn 1m/s2. Khoảng cách giữa hai tàu khi cả hai tàu dừng lại là
Đáp án C
Sau khi hãm tốc :
Quãng đường tàu thứ nhất đã đi được đến khi dừng là
Quãng đường tàu thứ hai đã đi được đến khi dừng là
Suy ra, khoảng cách giữa hai tàu là 500 – 112,5 – 200 = 187,5m
Câu 28:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10t - 15 (x đo bằng km, t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là
Đáp án D
Câu 29:
Chọn đáp án đúng. Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính
Đáp án B
Câu 30:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox, với sự phụ thuộc của toạ độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình: x = -2t2 + 6t = 5 với t tính theo giây. Tỉ số vận tốc đầu và gia tốc là:
Đáp án C
Câu 31:
Một vật chuyển động nhanh dần với vận tốc ban đầu 10m/s và gia tốc 2m/s2. Vận tốc của vật sau thời gian t từ khi bắt đầu chuyển động là:
Đáp án C
Câu 32:
A và B là hai điểm nằm trên một đĩa tròn đang quay đều quanh trục đi qua tâm đối xứng và vuông góc với đĩa. Biết khoảng cách từ A lớn gấp 3 lần khoảng cách từ B đến trục quay. Nếu tốc độ dài của B là v thì tốc độ của A là
Đáp án D
Câu 33:
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng như ở hình bên. Quãng đường vật đi được trong 4 s là
Đáp án C
Quãng đường vật đi được bằng diện tích hình phẳng tạo bởi đường v(t) và trục t từ t = 0 đến t = 4s
Suy ra s = 55m
Câu 34:
Lúc 8 giờ một xe chuyển động thẳng đều khởi hành từ A về B với vận tốc 12km/h. Một giờ sau, một xe đi ngược từ B về A cũng chuyển động thẳng đều với vận tốc 48km/h. Biết đoạn đường AB = 72km. Vị trí hai xe gặp nhau cách A
Đáp án A
Chọn trục Ox hướng A sang B, gốc O tại A.
Gốc thời gian là lúc 8h
Sau khoảng thời gian t
- Toạ độ của xe thứ nhất: x1 = 12t (km)
- Toạ độ của xe thứ hai: x2 = 72 – 48(t – 1) (km)
Lúc hai xe gặp nhau thì: