Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều có đáp án (Phần 2)

Dạng 12. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều có đáp án

  • 46 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc  v0=5m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường 10 m. Tính gia tốc của xe?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Quãng đường ô tô đi được trong 5 giây đầu là:  s5=v0t5+12at52=5.5+12.a.52=25+12,5a 

Quãng đường ô tô đi được trong 4 giây đầu là:  s4=v0t4+12a.t42=5.4+12.a.42=20+8a 

Quãng đường đi được trong giây thứ 5 là:  s=s5s4=25+12,5a208a=5+4,5a=10a=109m/s2 


Câu 2:

Lúc 9 giờ một xe máy ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 60 km/h đuổi theo xe máy ở B đang chuyển động với vận tốc 40 km/h. Biết khoảng cách AB = 25 km. Viết phương trình chuyển động của hai xe. Hỏi xe B đuổi kịp xe A lúc mấy giờ và ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 8 giờ, chiều dương cùng chiều chuyển động.

Phương trình chuyển động của:

Xe A:  xA=x0A+vAt=0+60t   (1)

Xe B:  xB=x0B+vBt=25+40t   (2)

Khi hai xe gặp nhau:  xA=xB60t=25+40tt=1,25h 

Thay t = 1,25h vào phương trình (1) ta được:  xA=60.1,25=75km 

Vậy hai xe gặp nhau tại vị trí cách gốc tọa độ 75 km vào lúc 10 giờ 15 phút.

Câu 3:

Trên đường thẳng từ nhà đến chỗ làm việc của B, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ nhà đến chỗ làm với vận tốc  v1 = 60 km/h. Xe thứ 2 từ chỗ làm đi cùng chiều với vận tốc  v2 = 40 km/h. Biết quãng đường từ nhà đến chỗ làm việc của B là 30 km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chọn gốc tọa độ tại nhà của B, gốc thời gian lúc hai xe xuất phát.

Chọn chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động của hai xe

Phương trình chuyển động của xe 1 là:  x1=x01+v1.t=0+60t=60t 

Phương trình chuyển động của xe 2 là:  x2=x02+v2.t=30+40t 


Câu 4:

Ở trên một đoạn dốc thẳng dài 120 m, An và Bình đều đi xe đạp và khởi hành cùng một lúc ở hai đầu đoạn dốc. An đi lên dốc với vận tốc 6 m/s chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn  0,2m/s2. Bình đi xuống dốc với vận tốc 2 m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn  0,25m/s2. Xác định thời gian và vị trí An và Bình gặp nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc tọa độ tại đỉnh dốc, gốc thời gian là lúc cả 2 bạn bắt đầu chuyển động.

Phương trình chuyển động có dạng:  x=x0+v0t+12at2 

Phương trình chuyển động của Bình có dạng:  x1=0+2t+12.0,25.t2=2t+18t2 

Phương trình chuyển động của An có dạng:  x2=1206t+12.0,2.t2=1206t+0,1t2 

Khi hai bạn gặp nhau thì  x1=x2 

2t+18t2=1206t+0,1t2t14,4s=>x=2t+18.t254,72m

Vậy sau 14,4 s kể từ khi bắt đầu chuyển động thì hai bạn gặp nhau tại điểm cách đỉnh dốc một đoạn 54,72 m.


Câu 5:

Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4 m/s. Trong giây thứ 3 xe đi được 5 m. Tính quãng đường xe đi được trong 10 s?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Quãng đường xe đi trong 3 giây đầu là:  s3=v0t3+12a.t32=4.3+12a.32=12+4,5a 

Quãng đường xe đi được trong 2 giây là:  s2=v0t2+12at22=4.2+12a.22=8+2a 

Quãng đường xe đi trong giây thứ 3 là:  s=s3s2=12+4,5a82a=4+2,5a=5=>a=0,4m/s2 

Quãng đường xe đi được trong 10 s là:  s10=v0t10+12a.t102=4.10+12.0,4.102=60m 


Câu 6:

Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Đổi: v0 = 36 km/h = 10 m/s.

Quãng đường xe đi được trong giây thứ 6 bằng hiệu quãng đường xe đi được trong 6 giây trừ đi quãng đường xe đi được trong 5 giây.

 s6=v0.6+a.622v0.5a.522=7,25m

Suy ra a = - 0,5 m/s2.

Quãng đường xe đi được trong giây thứ 8 bằng hiệu quãng đường xe đi được trong 8 giây trừ đi quãng đường xe đi được trong 7 giây.

 s8=v0.8+a.822v0.7a.722=6,25m


Câu 8:

Ở trên một đoạn dốc thẳng dài 130 m, Phúc và Nghĩa đều đi xe đạp và khởi hành cùng một lúc ở hai đầu đoạn dốc. Phúc đi lên dốc với vận tốc 18 km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,2 m/s2. Nghĩa đi xuống dốc với vận tốc 5,4 km/h và chuyển động với gia tốc có độ lớn 20 cm/s2.

Viết phương trình chuyển động của Nghĩa và Phúc.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

+ Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc toạ độ tại đỉnh dốc, gốc thời gian là lúc Nghĩa chuyển động.

+ Ta có phương trình chuyển động  x=x0+v0t+12at2

+ Phương trình chuyển động của Nghĩa với

  x01=0;v01=5,4km/h=1,5m/s;a1=0,1m/s2x1=1,5t+0,1t2

+ Phương trình chuyển động của Phúc với

  x02=130;v02=18km/h=5m/s;a2=0,1m/s2x2=1305t+0,1t2

Câu 9:

Tính thời gian và vị trí Phúc và Nghĩa gặp nhau

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+ Khi hai xe gặp nhau ta có: x1 = x2  1,5t+0,1t2=1305t+0,1t2t = 20s

+ Thay t = 20s vào phương trình:  x1=1,5.20+0,1.202=70m

+ Vậy hai bạn gặp nhau tại vị trí cách vị trí đỉnh dốc là 70 m sau 20 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động.


Câu 10:

Địa điểm A cách địa điểm B 72 km. Lúc 7h30 sáng, xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 36 km/h. Nửa giờ sau, xe ô tô thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút.

 Tìm vận tốc của xe ô tô thứ hai.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

+ Chọn chiều dương là từ A đến B, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc xe ô tô một khởi hành.

+ Phương trình chuyển động  x=x0+vtt0

+ Xe ô tô một:  x01=0km,v1=36km/hx1=36t

+ Xe ô tô hai:  x02=72km,v2=?x2=72v2(t0,5)

+ Khi hai xe gặp nhau t = 1h nên x1 = x2 36t = 72 – v2 ( t – 0,5 )  v2 = 72km/h


Câu 11:

Lúc hai ô tô cách nhau 18 km là mấy giờ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+ Khi hai xe cách nhau 13,5 km

+ TH1 : x2 – x1 = 54  7272(t0,5)36t=54t=0,5htức là lúc 8h

+ TH2 : x1 – x2 = 54 36t72+72(t0,5)=54t=1,5htức là lúc 9h


Câu 12:

Cho hai địa điểm A và B cách nhau 144 km, cho hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng lúc từ A đến B, xe một xuất phát từ A, xe hai xuất phát từ B. Xe từ A có v1, xe từ B có  v2=v12 . Biết rằng sau 90 phút thì 2 xe gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+ Chọn chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát.

+ Phương trình chuyển động  x=x0+vt

+ Với xe xuất phát từ A:  x01=0;v1=?x1=v1t

+ Với xe xuất phát từ B:  x01=72km;v2=v12=?x2=144+v2t=144+v12t

+ Khi hai vật gặp nhau: x1 = x2  v1t=72+v12t

+ Sau 90 phút thì hai xe gặp nhau tức là t =1,5h:

 v1.1,5=144+v121,5v1=192km/hv2=96km/h

Câu 13:

Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe máy chuyển động

+ Phương trình chuyển động:  x=x0+vt

+ Xe máy có:  x0=0;vm=36km/hxm=36t

+ Xe đạp có:  x0d=36km;vd=5m/s=18km/hxd=36+18t

+ Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ

 36t=36+18tt=2h Hai xe gặp nhau lúc 9h15phút


Câu 14:

Trong một thí nghiệm cho hai địa điểm A và B cách nhau 300 m, lấy hai vật cho chuyển động. Khi vật 1 đi qua A với vận tốc 20 m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s2 thì vật 2 bắt đầu chuyển động đều từ B về A với vận tốc 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A. Viết phương trình tọa độ của hai vật

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Theo bài ra gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A

+ Đối vật qua A:  x0A=0m;v0A=20m/s;aA=1m/s2 ;

 xA=20t0,5.t2;vA=20t

+ Đối vật qua B:  x0B=300m;v0B=8m/s;aB=0m/s2xB=3008t


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương