Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Bài tập các khái niệm độ dời, quãng đường, vận tốc và gia tốc
Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Bài tập các khái niệm độ dời, quãng đường, vận tốc và gia tốc
-
2028 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:
Đáp án A
Câu 2:
Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây).
Vận tốc trung bình của ô tô trong 2 giây cuối cùng là:
Đáp án C
Câu 3:
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
Đáp án C
Câu 4:
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 5 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Câu 5:
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.
Đáp án C
Câu 6:
Từ A, một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10km, rồi sau đó lập tức quay về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:
Đáp án C
Câu 7:
Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì:
Đáp án C
Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá tri (+)
Còn quãng đường còn phụ thuộc xem vật xuất phát từ đâu
Câu 8:
Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
Đáp án A
Câu 9:
Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 30km với tốc độ trung bình là 45km/h, trên đoạn đường 20km tiếp theo với tốc độ trung bình là 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 50km này là:
Đáp án D
Câu 10:
Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:
Đáp án D
Câu 11:
Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48km/h. Trong khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là = 30km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
Đáp án A
Câu 12:
Biểu thức xác định độ dời của vật:
Đáp án D
Độ dời của vật được xác định bởi biểu thức:
Câu 13:
Chọn phương án sai khi nói về độ dời của vật
Đáp án C
A, B, D – đúng
C – sai vì: (Tọa độ sau - tọa độ trước)
Câu 14:
Chọn phát biểu đúng?
Đáp án C
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
Câu 15:
Chọn phát biểu sai.
Đáp án C
A, B, D – đúng
C – sai vì: Độ dời = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu
Câu 16:
Chọn phương án sai?
Đáp án C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được có thể không trùng với độ dời của nó.
Câu 17:
Chọn phương án đúng.
Đáp án A
A – đúng
B – sai vì: Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
C - sai vì: Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được có thể không trùng với độ dời của nó.
D – sai vì: Độ dời = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu
Câu 18:
Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:
Đáp án D
Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:
Câu 22:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
Đáp án D
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:
Câu 23:
Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc của vật là
Đáp án C
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:
Câu 24:
Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
Đáp án A
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:
Câu 25:
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3?
Đáp án A
Ta có: Thang máy di chuyển từ tầng trệt - tầng hầm - tầng trệt - tầng 1 - tầng 2 - tầng 3:
=> Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3 là:
S=5.2+4+4+4=22m
Câu 26:
Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 2 là
Đáp án D
Ta có: Thang máy di chuyển từ tầng hầm - tầng trệt - tầng 1 - tầng 2:
=> Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3 là:
S=5+4+4=13m
Câu 27:
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:
Đáp án C
Từ hình vẽ, ta có:
Độ dời khi từ hầm lên đến tầng 3:
Câu 28:
Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Độ dời từ hầm lên đến tầng 2 của thang máy là:
Đáp án D
Câu 29:
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến O là:
Đáp án B
Câu 30:
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến B là:
Đáp án C
Câu 31:
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.
Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:
Đáp án D
Câu 32:
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.
Quãng đường mà Việt đi được khi đến trường là
Đáp án B
Ta có sơ đồ Việt đi từ nhà đến trường như hình vẽ:
Quãng đường mà Việt đi được khi đến trường là: S=400+400+1000=1800m