IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lý Bài tập cơ năng có đáp án

Trắc nghiệm Vật lý Bài tập cơ năng có đáp án

Trắc nghiệm Vật lý Bài tập cơ năng có đáp án

  • 117 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì động năng của nó bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đổi: 72 km/h = 20 m/s

Động năng:  Wd=12mv2=12.1000.202=200000J


Câu 2:

Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 30 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 50 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy  g=10m/s2, hãy tính độ cao h?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chọn gốc thế năng tại mặt đất (tại B).

Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 30 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 50 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy  , hãy tính độ cao h? A. 60 m. B. 70 m. C. 80 m. D. 90 m. (ảnh 1)

Cơ năng tại O (tại vị trí ném vật):  W(O)=12mv02+mgh 

Cơ năng tại B (tại mặt đất):  WB=12mv2 

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W(O) = W(B)

 12mv02+mgh=12mv2=>h=v2v022g=5023022.10=80m 

Câu 3:

Quả cầu khối lượng m = 0,1 kg treo dưới một dây dài  l = 1 m. Nâng quả cầu lên để dây treo nằm ngang rồi buông tay. Biết vận tốc của quả cầu ở vị trí cân bằng là 2 m/s. Tìm lực cản trung bình của không khí lên quả cầu? Lấy   g=10m/s2(Chọn đáp án gần đúng nhất)

Quả cầu khối lượng m = 0,1 kg treo dưới một dây dài  l = 1 m. Nâng quả cầu lên để dây treo nằm ngang rồi buông tay. Biết vận tốc của quả cầu ở vị trí cân bằng là 2 m/s. Tìm lực cản trung bình của không khí lên quả cầu? Lấy   (Chọn đáp án gần đúng nhất) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chọn gốc thế năng tại đường thẳng đứng OB.

Cơ năng tại vị trí A là:  WA=WtA=mgh=mgl=0,1.10.1=1J 

Cơ năng tại vị trí B là:  WB=WdB=12mvB2=12.0,1.22=0,2J 

Ta có độ biến thiên cơ năng:

 AC=WBWA=0,21=0,8J 

 =>FC.S=FC.2πl4=FC.2π.14=0,8=>FC0,5N

Câu 5:

Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Động năng tỉ lệ với bình phương của tốc độ.

Khi tốc độ tăng lên 2 lần thì động năng tăng lên 4 lần.


Câu 6:

Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.


Câu 7:

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cơ năng trong trọng trường là đại lượng vô hướng.

Cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.


Câu 8:

Một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg đang chạy với tốc độ 14 m/s. Công cần thực hiện để tăng tốc xe lên tốc độ 19 m/s là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công cần thực hiện bằng độ biến thiên động năng:

 A=Wd2Wd1=12mv2212mv12=12.220.192142=18150J


Câu 9:

Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5 m. Lấy gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2. Độ tăng thế năng của tạ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Độ tăng thế năng của tạ bằng công của lực tác dụng:

 ΔWt=A=F.s=200.9,8.1,5=2940J


Câu 10:

Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là:

Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chọn mốc tính thế năng tại mặt phẳng ngang.

Cơ năng tại đỉnh dốc:  W1=Wd1+Wt1=12m.02+mgh=mgh

Cơ năng tại điểm cao nhất của vòng tròn:  W2=Wd2+Wt2=12mv2+mgD

Do bỏ qua ma sát nên cơ năng coi như bảo toàn:

 W1=W2mgh=12mv2+mgDv2=2ghD

Khi ô tô lên đỉnh cao nhất của vòng tròn, hợp lực của trọng lực và phản lực tác dụng lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm (trọng lực và phản lực có phương thẳng đứng, hướng xuống):

Fht=P+NN=FhtP=mv2rmg=m2ghDD2mg

Để ô tô không bị rơi khi lên đỉnh vòng tròn thì:

N0m2ghDD2mg0hDD4h5D4

 hmin=5D4


Câu 11:

Một thùng gỗ nặng 20 kg được kéo từ mặt đất lên độ cao 10 m. Thế năng trọng trường của thùng gỗ tại độ cao đó là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc tính thế năng tại mặt đất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chọn gốc tính thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường tại độ cao 10 m là:

Wt = mgh = 20 .10 . 10 = 2000 J


Câu 12:

Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là: thế năng


Câu 13:

Khi một quả bóng được ném lên cao thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi quả bóng được ném lên thì động năng chuyển hóa thành thế năng.


Câu 14:

Một vận động viên nhảy cầu nhảy xuống hồ nước từ tấm ván ở độ cao 10 m so với mặt hồ. Lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của người khi cách mặt hồ 4 m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chọn gốc thế năng tại mặt hồ.

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại vị trí người bắt đầu nhảy và tại vị trí cách mặt hồ 4 m: Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2

 m.g.h1=m.g.h2+12m.v22

 v2=2g.h1h210,84m/s


Bắt đầu thi ngay