IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm nâng cao (P2)

  • 13401 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh : mảnh A có vận tốc v1 = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc v2= 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ , chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ . Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là :

Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5 s là : H = |yA - yB|= 100 . 0,5 = 50 m.


Câu 5:

Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 20s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. Sau 10s kể từ lúc hãm phanh, ôtô đi được quãng đường

Xem đáp án

Chọn A.

Đổi 72 km/h = 20 m/s

Khi dừng lại thì v = 0, ta có:

v = vo + at → 0 = 20 + 20a → a = -1  m/s2.

Quãng đường vật đi được sau 10 s hãm phanh:

S = 20.10 + 0,5.(-1).102 = 150 m.


Câu 6:

Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu vo = 0. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường s1 = 10 m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Trong 1 s đầu vật đi được quãng đường:

S1 = 0,5.a.12 = 10 → a = 20 m/s2

Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai = Quãng đường vật đi được trong 2 s đầu – quãng đường trong 1 s đầu:

s = s2 – s1 = 0,5.20.22 – 10 = 30 m.


Câu 9:

Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn

Xem đáp án

Chọn D.

Đoạn MN vật chuyển động đều.

Đoạn NO vật chuyển động chậm dần đều.

Đoạn OP vật chuyển động đều.

Đoạn PQ vật chuyển động nhanh dần đều. 


Câu 10:

Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Tổng quãng đường vật đã đi bằng:

Xem đáp án

Chọn A.

Cách giải khác: Tổng quãng đường vật đã đi bằng tổng diện tích hình đa giác OABCD và tam giác DEF = 12 ô vuông = 12 .2.10 = 240m


Câu 13:

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là

Xem đáp án

Chọn A.

Phương trình quãng đường đi được của vật:

S = 10 + 0,5.5.t2 = 10 + 2,5t2

Quãng đường vật đi được trong 5 s đầu:

S5 = 10 + 2,5.52 = 72,5 m

Quãng đường vật đi được trong 4 s đầu:

S4 = 10 + 2,5.42 = 50 m

→ Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là:

72,5 – 50 = 22,5 m.


Câu 14:

Hai điểm A và B cách nhau 200 m, tại A một ô tô có vận tốc 3 m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 đi đến B. Cùng lúc đó một ô tô khác bắt đầu đi từ B về A  bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Hai xe gặp nhau cách A

Xem đáp án

Chọn D.

Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B; gốc thời gian lúc 2 xe cùng xuất phát.

Phương trình chuyển động của 2 xe là:

xA = 3.t + 0,5.2.t2 = 3t + t2

xB = 200 – 0.t - 0,5.2.t2 = 200 - t2

 (ô tô bắt đầu xuất phát từ B về A nên voB = 0 theo chiều âm → aB < 0)

Hai xe gặp nhau: xA = xB → 3t + t2 = 200 - t2 → t = 9,28 s

Thay lên xB = 200 – 9,282 ≈ 113,88 m.


Câu 16:

Một vật được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 40 m/s. Lấy g = m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là

Xem đáp án

Chọn D.

Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên.

Phương trình chuyển động của vật: x =  40t – 0,5.10.t= 40t – 5t2

Khi vật chạm đất x = 0 → 40t – 5t2 = 0 → t = 8s. 


Câu 17:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 0,75s thì vật còn cách đất bao xa?

Xem đáp án

Chọn A.

Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc thả vật.

Phương trình chuyển động của vật là: x = 0,5.10.t2

Tại t = 0,75 s có x = 2,8125 m

→ Vật cách đất: 50 – 2,8125 = 47,1875 m. 


Câu 18:

Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = m/s2. Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là

Xem đáp án

Chọn C.

Độ cao của vật: H = 5.82 = 320 m

Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng:

10 = 320 – 0,5.10(8 – Δt)2 → Δt = 0,126 s. 


Câu 20:

Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc vo = 40 m/s, vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên, gốc thời gian là lúc ném vật 1. Phương trình chuyển động của 2 vật là:

x1 = 40t – 0,5.10.t2 = 40t – 5t2

x2 = 40t – 0,5.10(t – 3)2 = 40t – 5(t – 3)2

Hai vật gặp nhau: x1 = x2 → 40t – 5t2 = 40t – 5(t-3)2

→ t = 1,5 s

→ x1 = x2 =40.1,5 – 5.1,52 = 48,75 m.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương