Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P1)

  • 11637 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Số mol hỗn hợp X là: nX  = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng: Cn-H2n- + Br2 → Cn-H2n-Br2

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam

=>MX-=mXnX= 7,7/0,15 = 154/3 => n-= 3,67

Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn 

CnH2n + 3n2O2  nCO2+ nH2O

nH2O = nCO=>  mH2O18=mCO244m+418=m+3044 => m = 14g


Câu 3:

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

3C2H4 + 2KMnO4  + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH


Câu 4:

Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Đặt CTTQ của X: CnH2n

3CnH2n+ 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n (OH)2 + 2KOH +2MnO2

0,06 mol     0,04 mol

nKMnO4 = 25,28 . 25158. 100= 0,04 (mol)

=> Manken =  4,20,06 = 70 => 14n = 70 => n = 5

Vậy CTPT của X là C5H10


Câu 5:

Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn MZ-19.2 = 18 gam/mol Þ Z  gồm CO2 và O2

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có   

nCO2nCO2= 44-3838-32=11

Phương trình phản ứng :

     CxHy     +   (x + y4)O2     ®      xCO2   +   y2H2O

bđ:    1                    10

pư:    1         ®      (x + y4)    ®     x

spư:  0                  10 (x + y4)       x

Þ  10 (x + y4= x Þ 40 = 8x + y Þ x = 4 và y = 8


Câu 6:

Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

3C2H4+ 2KMnO4+ 4H2O  3C2H6O2 + 2KMnO2 +2KOH

nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol

=> VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn  

CnH2n  + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

nO2 = 3/2 n CO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol => VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít


Câu 8:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Gọi số mol hổn hợp X là 1mol  

Ta có  M-X =  9,1. 2 = 18,2  à mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY

M-Y = 13. 2 = 26  à nY = 18,2/26 = 0,7 mol

à  nH2 pư =  1 – 0,7 = 0,3 mol  = nanken  à  nH2 bđ = 0,7 mol

Manken = 18,2-0,7.20.3 = 14n  à  n = 4  à CTPT của anken là C4H8

Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất => CTCT của anken là: CH3-CH=CH-CH3


Câu 9:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn  

Ta có : M-X=  4. 3,75 = 15

C2H42813\/15/\H2213

 nC2HnH2=11

Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được

Giả sử: nX  = 1mol à mX = 15. 1 = 15 g = mY

Mà  M-Y= 5. 4 = 20 à nY = 15/20 = 0,75 mol à nH2 pư= 1 – 0,75 = 0,25 mol

à H = 0,250,5.100% = 50%


Câu 10:

Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn  

Số mol KMnO4: 0,2.0,2 = 0,04 mol

Phương trình phản ứng:

2KMnO4 + 3C2H4 + 4H2 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2

0,04            0,06

=> V = 0,06 . 22,4 = 1,344 (lít)


Câu 11:

Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA.  CTPT của A là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn CTPT của anken A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2

3CnH2n + 2KMnO4  + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

MB = 1,81 MA <=> 14n + 34 = 1,81.14n => n = 3


Câu 12:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Ta có : M-X=  4. 3,75 = 15

C2H42813\/15/\H2213

nC2H4nH2=11

Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được

Giả sử:   nX  = 1mol     mX = 15. 1 = 15 g = mY

M-Y = 5. 4 = 20  nY  = 15/20 = 0,75 mol  nH2 pư = 1 – 0,75 = 0,25 mol

H = 0,250,5.100% = 50%


Câu 13:

Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn CnH2n  + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

                           CnH2n   + H2      CnH2n + 2

nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol

VCO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít


Câu 14:

Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn CTPT A : CnH2n

Cn- H2n-+   Br2      Cn- H2n-Br2

MX = 5,60,2= 28 => n = 2


Câu 15:

Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn nolefin = nH2= 0,44822,4= 0,02 mol

ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol

CnH2nBr2 = 4,320,2= 216 => n = 4

n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?

Xem đáp án

Đáp án  A

Hướng dẫn

C3H6  + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O

C3H8  + 5O2 → 3CO2 + 4H2O

nX  = 0,25 mol => nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam

mX = mC + mH

<=> 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O

=> nH2O = 0,95mol

mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam


Câu 19:

Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol => V = 1,12l

MA2,80,05= 56 => n = 4

A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm => A có cấu tạo đối xứng => but-2-en


Câu 20:

Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

A: C2xHy => MA = 24x + y = 29.2 =58 => x = 2; y = 10

Vậy A là C4H10

B: CxH2x => B là C2H4

A: có 2 đồng phân

B: có 1 đồng phân

=> Số đồng phân của A và B là 3


Bắt đầu thi ngay