100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P3)
-
11600 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?
Đáp án B
Hướng dẫn nH2O = 3.nX = 3.0,1 = 0,3 mol => m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
Đáp án B
Hướng dẫn
= = 0,4(mol); = = 0,3(mol)
nX = - = 0,1 mol => = 2 = 0,2 mol
Câu 3:
Một hỗn hợp khí X gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp X (ở 00C, 2,5 atm) qua bình chứa dung dịch brom thì thấy khối lượng của bình tăng lên 7 gam. Công thức phân tử của 2 olefin là:
Đáp án A
Hướng dẫn Số mol của hỗn hợp: nhh = = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hỗn hợp
= = 35 => 14 = 35 => = 2,5
=> 2 anken là C2H4 và C3H6
Câu 4:
2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1,3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10M ?
Đáp án A
Hướng dẫn
nBr2 = 2nX = 0,2 mol => VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít
Câu 5:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với hidro bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X gồm H2 và anken : CnH2n
Ta có: = 9,1.2 = 18,2 ; = 13.2 =26
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mhhX = mhhY <=> nX.= nY.
<=> 1.18,2 = nY.26 => nY = 0,7 mol
Phương trình phản ứng: CnH2n + H2 CnH2n+2
Ta có: nX = 1 mol; nY = 0,7 mol
=> Số mol H2 pứ = số mol CnH2n = 1- 0,7 = 0,3 mol
=> số mol H2 ban đầu = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol
Ta có: = 0,7.2 + 0,3.14n = 18,2 => n = 4 => anken: C4H8
X + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất => X là but-2-en
Câu 6:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
Đáp án C
Hướng dẫn
mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g => nY = = 0,15 mol; nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
Đáp án A
Hướng dẫn
mX = 10,8 + 16.0,2 = 14 g
mX = mC2H2 + mH2 = 26x + 2x = 28x = 14 => x = 0,5 mol
nO2 = 0,5nH2 + 2,5nC2H2 = 0,5.0,5 + 2,5.0,5 = 1,5 mol => V = 33,6 lít
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Đáp án A
Hướng dẫn
giả sử nA = 1 mol ; nC2H6 = x và nC2H2 = y; nH2O = nCO2 = 2 mol; x + y = 1 và 3x + y = 2 => x = 0,5 và y = 0,5 => %V = % số mol
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:
Đáp án C
Hướng dẫn
npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A => m↓A = 46,2 – 22,05 = 24,15 => M↓ = 24,15/0,15 = 161 => ankin A là: C4H6 (but-1-in)
Câu 10:
Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là :
Đáp án D
Hướng dẫn
Vì = 4.4 = 16 nên suy ra sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY <=> nX.= nY. <=>
Chọn nX = 1,2 mol và nY =1 mol => = = 0,2 mol
=> Ban đầu trong X có 0,2 mol CnH2n và 1 mol H2
Ta có : = 3,33.4 => n = 5 => Công thức phân tử olefin là C5H10
Câu 11:
1mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5mol CO2, 1mol X phản ứng với 2mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X
Đáp án B
Hướng dẫn
CTPT X là CxHy; x= 5 => có 5 nguyên tử C; X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp C2H4 và C3H6 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,09375, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì thu được sản phẩm và nồng độ mol tương ứng là:
Đáp án A
Hướng dẫn
= 0,1.2+0,1.3 = 0,5 (mol) và nNaOH = 0,9 mol
Tỉ lệ: T = > 1 => Tạo 2 muối
NaOH + CO2 → NaHCO3
x x x
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2y y y
=> CNaHCO3 = = 0,2 (M)
= =0,8 (M)
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
Đáp án C
Hướng dẫn
mX = 18,5.1 = 18,5 g; nY = 18,5/20 = 0,925 mol => nH2 pư = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Câu 14:
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
Đáp án A
Hướng dẫn
X + Br2 → Y (CxHyBr2)
.100% = 74,08% => MY = 216 => MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)
Do phản ứng với HCl tạo 2 sp khác nhau nên X là but-1-en
Câu 15:
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Hướng dẫn
nankin > 0,1 mol; MX < 31,2 => X là C2H2
Câu 16:
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
Đáp án A
Hướng dẫn
Chất khí thoát ra là CH4 => thể tích CH4 là 2,24 lít
=> = .100% = 25%
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Đáp án D
Hướng dẫn
Hidrocacbon là C2H2 (vì M < Mkk; nBr2 = 2nankin)
nBr2 = 0,16 mol; nCO2 = 0,16 mol; nankin = 0,08 mol; m = 0,08.26 = 2,08 gam
Câu 18:
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là
Đáp án D
Hướng dẫn
Gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol; x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1 => x = 0,2 và y = 0,3 ; %naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%
Câu 19:
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là :
Đáp án C
Hướng dẫn dẫn
Theo giả thiết ta chọn : = 1 mol
Phương trình phản ứng :
CnH2n + H2 CnH2n+2 (1)
Theo (1) ta thấy, sau phản ứng số mol khí giảm một lượng đúng bằng số mol H2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng là 75% nên số mol H2 phản ứng là 0,75 mol. Như vậy sau phản ứng tổng số mol khí là 1+1 – 0,75 = 1,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : khối lượng của H2 và CnH2n ban đầu bằng khối lượng của hỗn hợp A
= 23,2.2 => n = 4
Vậy công thức phân tử olefin là C4H8
Câu 20:
Sau khi tách hidro, hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn khối lượng trung bình của hỗn hợp ban đầu là 6,55%. Vậy % etan và propan trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp; số mol C2H6 là x và C3H8 là 1 – x
M1 = 30x + 44(1 – x)
M2 = 28x + 42(1 – x)
= 1 – 0,0655 = 0,9345 <=> = 0,9345
=> x = 0,9618
=> % C2H6 = 96,18%; % C3H8 = 3,82%