Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P5)

  • 11601 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng :

CnH2n      +      Br2      →     CnH2nBr2     (1)

Theo giả thiết ta có :

nX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gam

 MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol  X: C4H8

Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3


Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Xenlulozo   35% X80%Y60%Z100%  Cao su buna

Để điều chế được 2 tấn cao su buna thì khối lượng xenlulozo cần lấy là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

(C6H10O5)n  nC6H12O6    2n C2H5OH  nC4H6  (C4H8)n162n                                                                                               54n  ?                                                                                                       2

Khối lượng xenlulozo = 2.162n54n.100.100.100.10035.80.60.100= 35,71 tấn


Câu 3:

Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn CxHy + nAgNO3 + nNH3  CxHy-nAgn + nNH4NO3

n = nX = 3,3622,4= 0,15 (mol) => M = 360,15= 240

MX = M - 107n => n = 2; MX = 26 (C2H2)


Câu 4:

X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

Gọi khối lượng mol của X, Y, Z lần lượt là : M; M + 14; M + 28

Theo giả thiết ta có :

MZ = 2MX => M + 28 = 2M => M = 28

Vậy X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8

Phương trình phản ứng :

Theo các phản ứng và giả thiết ta thấy số mol BaCO3 thu được là 0,1 mol

Vậy khối lượng kết tủa thu được là 19,7 gam


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn  CnH2n  + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

nO2 = 3/2 nCO2 = 3/2.2,4 = 3,6 mol => VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít


Câu 7:

Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

nKMnO4 = 0,04 mol  nC2H4  = 0,04.32 = 0,06 mol => V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn CnH2n  + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2  + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O

nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol

=> nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH4ABC Cao su buna

Vậy A, B và C là:

Xem đáp án

Đáp án  B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng:

2CH4   CH CH + 3H2

CH2 = CH – C  CH +  HPd CH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2  xt  


Câu 10:

Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Áp dụng định luật bảo toàn electron :

.0,2.0,2 = 0,06 mol

=> VC2H4= 0,06.22,4 = 1,344 lít


Câu 11:

Cho V lít một anken A ở đktc qua bình đựng nước brom dư, có 8g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn . CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol => V=1,12l

MA2,80,05= 56 => n = 4

A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm => A có cấu tạo đối xứng =>but-2-en


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Hai anken đó là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn 

Đặt CTTB của hai anken (olefin) là Cn-H2n-

Số mol của hỗn hợp hai anken = 8,9622,4= 0,4 mol

Cn-H2n- + 3n-2O2  n- CO2 + n- H2O

mol: 0,4          0,4n-       0,4 n-

Theo giả thiết và (1) ta có :

mCO2- mH2O= 44.0,4 n-- 18.0,4 n- = (m + 39) - m = 39 => n-= 3,75

Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp và có số nguyên tử cacbon trung bình là 3,75 nên suy ra công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8


Câu 14:

Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro bằng 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Phương trình phản ứng:

                    2 CH4   1500oC, làm lnh nhanhC2H2 + 3H2Ban đu:       1 molP/ư     :         xsau p/ư:    1 -x                                   x2          3x2

M- =16.(1-x) +26.x2+2.3x21-x +x2 +3x2=5.2

=> x = 0,6

=> Vậy hiệu suất chuyển hóa là 60%


Câu 15:

Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA.  CTPT của A là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn CTPT của anken A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2

3CnH2n + 2KMnO4  + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

MB = 1,81 MA <=> 14n + 34 = 1,81.14n => n = 3


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4  và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

 mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol

Nhận thấy:  nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken

Phương trình đốt cháy:

CnH2n+ 3n2 O2    nCO2+ nH2O0,1                                      0,3

Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6


Câu 18:

Để tinh chế khí C2H2 có lẫn tạp chất CH4, SO2, C2H4 và CO2 thì người ta dùng những dãy hóa chất nào dưới đây:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

C2H2 + [Ag(NH3)2]OH  CAgCAg + H2O + 2NH3

CAgCAg + 2HCl  C2H2  +  2AgCl↓ 


Câu 19:

Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn npropin = nH2/2 = 8/4 = 2 mol; m = 2.40 = 80 g


Câu 20:

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g => nY4,832 = 0,15 mol

nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol


Bắt đầu thi ngay