100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản (P4)
-
18734 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho sơ đồ phản ứng: H2PO4- + X → HPO42-+ Y. Hai chất X và Y lần lượt là:
Đáp án C
H2PO4- + OH- → HPO42-+ H2O
Câu 2:
Cho các cặp chất sau đây:
(1) Na2CO3 + BaCl2 (2) (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2
(3) Ba(HCO3)2+ K2CO3 (4) BaCl2+ MgCO3
(5) K2CO3 + (CH3COO)2Ba (6) BaCl2+ NaHCO3
Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là:
Đáp án D
(1) Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3+ 2NaCl
(2) (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2→ 2NH4NO3+ BaCO3
(3) Ba(HCO3)2 + K2CO3→ 2KHCO3+ BaCO3
(4) BaCl2+ MgCO3 : ko phản ứng
(5) K2CO3 + (CH3COO)2Ba→ 2CH3COOK + BaCO3
(6) BaCl2+ NaHCO3: ko phản ứng
Các PT (1), (2), (3), (5) đều có PT ion rút gọn Ba2++ CO32-→ BaCO3
Câu 3:
Dung dịch NaHSO4 tác dụng với tất cả các chất có trong nhóm nào sau đây?
Đáp án C
NaHCO3+ NaHSO4→ Na2SO4 + CO2+ H2O
3BaCl2+ 4NaHSO4→ 3BaSO4+ 2NaCl + Na2SO4 + 4HCl
Na2S + 2NaHSO4→ 2Na2SO4+ H2S
Na2CO3+ 2NaHSO4→ 2Na2SO4+ CO2+ H2O
2KOH+ 2NaHSO4→ K2SO4+ Na2SO4+ 2H2O
Câu 4:
Cho các cặp chất sau: CH3COOH và K2S; FeS và HCl; Na2S và HCl; CuS và H2SO4 loãng. Số cặp chất nếu xảy ra phản ứng thì có phương trình ion rút gọn 2H++ S2-→ H2S là:
Đáp án D
2CH3COOH +K2S→ 2CH3COOK + H2S
PT ion rút gọn: 2CH3COOH + S2-→ 2CH3COO- + H2S
FeS +2HCl→ FeCl2+ H2S
PT ion rút gọn: FeS + 2H+→ Fe2++ H2S
Na2S +2 HCl→ 2NaCl + H2S
PT ion rút gọn 2H++ S2-→ H2S
CuS +H2SO4 loãng: ko phản ứng
Câu 5:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) BaCl2+ H2SO4; (2) Ba(OH)2+ Na2SO4; (3) BaCl2+ (NH4)2SO4
(4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4; (5) Ba(OH)2+ H2SO4; (6) Ba(NO3)2+ H2SO4
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 là:
Đáp án A
(1) BaCl2+ H2SO4 → BaSO4+ 2HCl
phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4
(2) Ba(OH)2+ Na2SO4→ BaSO4+ 2NaOH
phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4
(3) BaCl2+ (NH4)2SO4→ 2NH4Cl + BaSO4
phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4
(4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4 → BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
(5) Ba(OH)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2H2O
(6) Ba(NO3)2+ H2SO4→
Vậy các phản ứng là: 1,2,3,6
Câu 6:
Trong các dung dịch : HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Đáp án C
2 HNO3+ Ba(HCO3)2→ Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O
Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2→ CaCO3+ BaCO3+ 2H2O
2 NaHSO4+ Ba(HCO3)2→ BaSO4+ Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O
K2SO4+ Ba(HCO3)2→BaSO4+ 2KHCO3
Câu 7:
Cho các chất sau đây tác dụng với nhau từng đôi một: NaHCO3, NaHSO4, BaCl2, MgSO4, NaOH. Số phản ứng tạo thành chất kết tủa là:
Đáp án A
NaHCO3+ NaHSO4→ Na2SO4+ CO2+ H2O
NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3+ H2O
NaHSO4+ NaOH→ Na2SO4+ H2O
BaCl2+ MgSO4 → BaSO4↓+ MgCl2
BaCl2+ NaHSO4→ BaSO4↓+ NaCl + HCl
MgSO4+ 2NaOH→ Mg(OH)2↓+ Na2SO4
Số phản ứng tạo thành kết tủa là: 3 PT cuối
Câu 8:
Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án A
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + 2NH3+ 2H2O
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam
Câu 9:
Dung dịch X có chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b,c,d là:
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm
nên a+ 2b= c+ 2d
Câu 10:
Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là:
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm
nên 2.0,05+ 0,15.1= 0,1.1+ 2x → x= 0,075 mol
Câu 11:
Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là:
Đáp án A
Để dung dịch X tồn tại thì Y là NO3- hoặc Cl-
Ta thấy có đáp án A thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích:
0,01.1 + 0,02.2 = 0,02.1 + 0,03.1
Câu 12:
Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+, x mol Fe3+, 0,01 mol Cl- và 0,02 mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là:
Đáp án B
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.1+ 3.x= 0,01.1+ 0,02.2
Suy ra x=0,01 mol
Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
0,02.18+ 0,01.56+ 0,01.35,5+ 0,02.96= 3,195 gam
Câu 13:
Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol; HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
Đáp án A
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,3.2= 0,4.1+y suy ra y= 0,4 mol
Khi đun nóng thì 2HCO3- CO32-+ CO2+ H2O
0,4 0,2 mol
Khối lượng muối khan thu được là:
0,1.40+ 0,3.24+ 0,4.35,5+ 0,2.60= 37,4 gam
Câu 14:
Dung dịch X có chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42-. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Đáp án A
Định luật bảo toàn điện tích suy ra
nSO4(2-)=(0,01.1+ 5.10-3.2- 0,01)/2=0,005 mol
Khối lượng muối khan thu được là: 0,23+ 0,12+ 0,355+ 0,005.96= 1,185 gam
Câu 15:
Cho 200 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, K+, SO42- và Cl- với các nồng độ sau: [NH4+] = 0,5M; [K+]= 0,1M; [SO42-]= 0,25M. Khối lượng của chất rắn thu được sau khi cô cạn 200 ml dung dịch X là:
Đáp án A
Áp dụng ĐLBT ĐT: Tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm ta có: 0,1.1+ 0,02.1=0,05.2+ nCl-
Suy ra nCl-= 0,02 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là:
0,1.18+ 0,02.39+ 96.0,05+ 0,02.35,5= 8,09 gam
Câu 16:
Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:
Đáp án C
Định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,2.3= x.1+ y.2
Định luật bảo toàn khối lượng: 0,1.56+ 0,2.27+ 35,5.x+ 96.y= 46,9
Suy ra x= 0,2; y=0,3
Câu 17:
Một dung dịch chứa các ion: a mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 117,6 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
Đáp án B
Định luật bảo toàn điện tích: 3a+ 0,2.2+ 0,3.2= 0,6.2+ 0,4 suy ra a=0,2 mol
Định luật bảo toàn khối lượng: M.0,2+ 0,2.24+ 0,3.64+ 0,6.96+ 0,4.62= 117,6
Suy ra M= 56. M là kim loại Fe
Câu 18:
Một dung dịch A gồm 0,03 mol Mg2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol NO3- và 0,09 mol SO42-. Muốn có dung dịch trên thì cần 2 muối nào?
Đáp án A
Mg(NO3)2 →Mg2+ + 2NO3-
0,03 mol 0,06 mo
Al2(SO4)3 →2Al3+ + 3SO42-
0,06 0,09 mol
Câu 19:
Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là:
Đáp án D
Để dung dịch tồn tại thì ion Y2- là SO42-
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.1+ 0,2.2+0,1.1=0,2+ 2a
Suy ra a= 0,2
Muối khan thu được là: 0,1.39+ 0,2.24+ 0,1.23+0,2.35,5+ 0,2.96= 37,3 gam
Câu 20:
Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol Ba2+; 0,25 mol Cl-; 0,09 mol NO3-. Các muối đã dùng lần lượt là:
Đáp án C
NaCl→ Na++ Cl-
0,25 0,25
NaNO3→ Na++ NO3-
0,045 0,045
Ba(NO3)2→ Ba2++ 2NO3-
0,0225 0,045