IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản

100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản

100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản (P4)

  • 17621 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ phản ứng: H2PO4- + X → HPO42-+ Y. Hai chất X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

H2PO4- + OH- → HPO42-+ H2O


Câu 2:

Cho các cặp chất sau đây:

(1) Na2CO3 + BaCl2                          (2) (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2

(3) Ba(HCO3)2+ K2CO3                     (4) BaCl2+ MgCO3

(5) K2CO3  + (CH3COO)2Ba              (6) BaCl2+ NaHCO3

Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3+ 2NaCl                         

(2)  (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2→ 2NH4NO3+ BaCO3

(3) Ba(HCO3)+ K2CO3→ 2KHCO3+ BaCO3                         

(4) BaCl2+ MgCO3 : ko phản ứng

(5) K2CO3  + (CH3COO)2Ba→ 2CH3COOK + BaCO3  

(6) BaCl2+ NaHCO3: ko phản ứng

Các PT (1), (2), (3), (5) đều có PT ion rút gọn Ba2++ CO32-→ BaCO3


Câu 3:

Dung dịch NaHSO4 tác dụng với tất cả các chất có trong nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

NaHCO3+ NaHSO4→ Na2SO4 + CO2+ H2O

 3BaCl2+ 4NaHSO4→ 3BaSO4+ 2NaCl + Na2SO4 +  4HCl

Na2S + 2NaHSO4→ 2Na2SO4+ H2S

Na2CO3+ 2NaHSO4→ 2Na2SO4+ CO2+ H2O

2KOH+ 2NaHSO4→ K2SO4+ Na2SO4+ 2H2O


Câu 4:

Cho các cặp chất sau: CH3COOH và K2S; FeS và HCl; Na2S và HCl; CuS và H2SO4 loãng. Số cặp chất nếu xảy ra phản ứng thì có phương trình ion rút gọn 2H++ S2-→ H2S là:

Xem đáp án

Đáp án D

2CH3COOH +K2S→ 2CH3COOK + H2S

PT ion rút gọn: 2CH3COOH + S2-→ 2CH3COO- + H2S

FeS +2HCl→ FeCl2+ H2S

PT ion rút gọn: FeS + 2H+→ Fe2++ H2S

 Na2S +2 HCl→ 2NaCl + H2S

PT ion rút gọn 2H++ S2-→ H2S

CuS +H2SO4 loãng: ko phản ứng


Câu 5:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) BaCl2+ H2SO4; (2) Ba(OH)2+ Na2SO4; (3) BaCl2+ (NH4)2SO4

(4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4; (5) Ba(OH)2+ H2SO4; (6) Ba(NO3)2+ H2SO4

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1) BaCl2+ H2SO4 → BaSO4+ 2HCl

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4

(2) Ba(OH)2+ Na2SO4→ BaSO4+ 2NaOH

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4

 (3) BaCl2+ (NH4)2SO4→ 2NH4Cl + BaSO4

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4

(4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4 → BaSO4+ 2NH3+ 2H2O

(5) Ba(OH)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2H2O

(6) Ba(NO3)2+ H2SO4BaSO4+2HNO3

Vậy các phản ứng là: 1,2,3,6


Câu 6:

Trong các dung dịch : HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

2 HNO3+ Ba(HCO3)2→ Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O

Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2→ CaCO3+ BaCO3+ 2H2O

2 NaHSO4+ Ba(HCO3)2→ BaSO4+ Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O

K2SO4+ Ba(HCO3)2→BaSO4+ 2KHCO3


Câu 7:

Cho các chất sau đây tác dụng với nhau từng đôi một: NaHCO3, NaHSO4, BaCl2, MgSO4, NaOH. Số phản ứng tạo thành chất kết tủa là:

Xem đáp án

 Đáp án A

NaHCO3+ NaHSO4→ Na2SO4+ CO2+ H2O

NaHCO3   + NaOH→ Na2CO3+ H2O

NaHSO4+ NaOH→ Na2SO4+ H2O

BaCl2+ MgSO4 → BaSO4↓+ MgCl2

BaCl2+ NaHSO4→ BaSO4↓+ NaCl + HCl

MgSO4+ 2NaOH→ Mg(OH)2↓+ Na2SO4

Số phản ứng tạo thành kết tủa là: 3 PT cuối


Câu 8:

Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

(NH4)2CO+ Ba(OH)2→ BaCO3↓ + 2NH3+ 2H2O

 0,1 mol        0,2 mol        0,1 mol

mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam


Câu 9:

Dung dịch X có chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b,c,d là:

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm

nên a+ 2b= c+ 2d


Câu 10:

Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm

nên 2.0,05+ 0,15.1= 0,1.1+ 2x → x= 0,075 mol


Câu 11:

Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3-  và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án A

Để dung dịch X tồn tại thì Y là NO3- hoặc Cl-

Ta thấy có đáp án A thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích:

0,01.1 + 0,02.2 = 0,02.1 + 0,03.1


Câu 12:

Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+, x mol Fe3+, 0,01 mol Cl- và 0,02 mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.1+ 3.x= 0,01.1+ 0,02.2

Suy ra x=0,01 mol

Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:

0,02.18+ 0,01.56+ 0,01.35,5+ 0,02.96= 3,195 gam


Câu 13:

Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol; HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,3.2= 0,4.1+y suy ra y= 0,4 mol

Khi đun nóng thì 2HCO3-   CO32-+ CO2+ H2O

                               0,4              0,2 mol

Khối lượng muối khan thu được là:

0,1.40+ 0,3.24+ 0,4.35,5+ 0,2.60= 37,4 gam


Câu 14:

Dung dịch X có chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42-. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Định luật bảo toàn điện tích suy ra

nSO4(2-)=(0,01.1+  5.10-3.2-  0,01)/2=0,005 mol

Khối lượng muối khan thu được là: 0,23+ 0,12+ 0,355+ 0,005.96= 1,185 gam


Câu 15:

Cho 200 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, K+, SO42- và Cl- với các nồng độ sau: [NH4+] = 0,5M; [K+]= 0,1M; [SO42-]= 0,25M. Khối lượng của chất rắn thu được sau khi cô cạn 200 ml dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng ĐLBT ĐT: Tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm ta có: 0,1.1+ 0,02.1=0,05.2+ nCl-

Suy ra nCl-= 0,02 mol

Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là:

0,1.18+ 0,02.39+ 96.0,05+ 0,02.35,5= 8,09 gam


Câu 16:

Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42-  (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,2.3= x.1+ y.2

Định luật bảo toàn khối lượng: 0,1.56+ 0,2.27+ 35,5.x+ 96.y= 46,9

Suy ra x= 0,2; y=0,3


Câu 17:

Một dung dịch chứa các ion: a mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 117,6  gam hỗn hợp các muối khan. M là:

Xem đáp án

Đáp án B

Định luật bảo toàn điện tích: 3a+ 0,2.2+ 0,3.2= 0,6.2+ 0,4 suy ra a=0,2 mol

Định luật bảo toàn khối lượng: M.0,2+ 0,2.24+ 0,3.64+ 0,6.96+ 0,4.62= 117,6

Suy ra M= 56. M là kim loại Fe


Câu 18:

Một dung dịch A gồm 0,03 mol Mg2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol NO3- và 0,09 mol SO42-. Muốn có dung dịch trên thì cần 2 muối nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Mg(NO3)2 →Mg2+  + 2NO3-

                0,03 mol   0,06 mo 

Al2(SO4)3   →2Al3+ + 3SO42-

                    0,06     0,09 mol


Câu 19:

Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a  mol Y2-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Để dung dịch tồn tại thì ion Y2- là SO42-

Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.1+ 0,2.2+0,1.1=0,2+ 2a

Suy ra a= 0,2

Muối khan thu được là: 0,1.39+ 0,2.24+ 0,1.23+0,2.35,5+ 0,2.96= 37,3 gam


Câu 20:

Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol Ba2+; 0,25 mol Cl-; 0,09 mol NO3-. Các  muối đã dùng lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

NaCl→ Na++ Cl-

              0,25   0,25

 NaNO3→ Na++ NO3-

                0,045   0,045

 Ba(NO3)2→ Ba2++ 2NO3-

                  0,0225  0,045


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương