IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao (P1)

  • 9654 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lítCO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn:

Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là:

but-1-en và but-2-en.

Phương trình phản ứng :

Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy:


Câu 4:

Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O

Phương trình phản ứng :

   

Khối lượng chất rắn giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32  Þ x = 0,02

(Áp dụng sơ đồ đường chéo):

Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là : 15,5.2 = 31 gam/mol.

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

Vậy khối lượng của X là:

m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Vậy X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn:

nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,15 mol

=> nancol = 0,05 mol => n = 2 => X là C2H6O


Câu 8:

Cho các chất sau:

CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).

Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:

Xem đáp án

Đáp án  C

Hướng dẫn:

Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì độ linh động của H giảm khi mạch C tăng


Câu 10:

Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn: 

ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O

=> CT C3H8O


Câu 11:

Cho 5,3 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư thì thu được 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn. Vậy 2 ancol là:

Xem đáp án

Đáp án  A

Hướng dẫn:

Gọi công thức tổng quát của 2 ancol là:

Phương trình phản ứng:

Vậy 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam nước. Vậy m có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

Gọi công thức chung của 2 rượu là:

Phương trình phản ứng:

x=nH2O-nCO2=2,2-1,6=0,6 mol

=>  x = 0,6 mol.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m + moxi = mkhí cacbonic + mnước

m = 70,4 + 39,6 – 3.1,6.32/2 = 33,2g (với nx = 1,6)


Câu 15:

Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H­5Cl trong hỗn hợp đầu là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl

Lưu ý: C6H5Cl không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện đun nóng


Câu 18:

Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Đặt công thức của ancol là RCH2OH.

Số mol O2 đã tham gia phản ứng là:

Phương trình phản ứng :

Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó:

Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là:


Câu 19:

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn:

Gọi ancol là:

mancol = mC + mH + mO


Câu 20:

Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

  

nancol = nH2 = 1,1115 mol

=> Mancol = 62 = 14n + 2 + 32

=> n = 2 => Z là : C2H6O2.


Câu 21:

Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H5ONa và H2O. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 chất ở trên:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

CH3COOH làm quì tím hóa đỏ

Trong dung dịch C2H5ONa thủy phân tạo ra môi trường bazo mạnh, làm quỳ tím hóa xanh.

còn lại là nước , quì không đổi màu


Câu 22:

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete, lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Gọi ete đem đốt là CxHyO

Vì ete được tạo thành từ 2 ancol

=> CH3OH và CH2=CH – CH2OH


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimetyl ete và ancol etylic ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Cả 2 chất trên đều có công thức phân tử là C2H6O.

Khi đốt cháy C2H6O → 2CO2

=> số mol CO2 = 0,8.2 = 1,6 mol.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=> Khối lượng kết tủa = 1,6.100 = 160 (gam)


Bắt đầu thi ngay