Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao (P2)

  • 9636 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

X là ancol no mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 7,6 gam ancol X phản ứng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy biểu thức liên hệ giữa n và m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn:

Gọi công thức tổng quát của X là:

=> 7,6.0,5m =0,1.(14n+2+16m) => 7n + 1 = 11m


Câu 2:

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là :

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Đốt cháy ete thu được:

Nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C)

=>chỉ có thể là A hoặc D.

=> CH3OH và CH2=CHCH2OH.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Gọi công thức X là CnH2n+2-x(OH)x

3n + 1 – x = 8 Þ x = 2;  n = 3

X là propan-1,2-điol.


Câu 4:

Đun nóng V ml rượu etylic 950 với H2SO4 đặc ở 1800C thu được 3,36 lít etilen đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn:

netilen = 0,15 mol => nrượu = 0,15.100/60 = 0,25 mol

=> Vancol = 0,25.46/0,8 = 14,375 ml

=> Vdd rượu = 14,375.100/95 = 15,13 ml


Câu 5:

Cho 2,84 gam một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 điều kiện chuẩn.Vậy V có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Gọi công thức chung của 2 ancol là: 

Khi chuyển 1 mol thì khối lượng tăng 23 -1 = 22g

                   x                                                        4,6 – 2,84 = 1,76g

x = 1,76 : 22 = 0,08 mol


Câu 6:

Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

nhh = 2nH2 = 0,25 mol => Mhh = 10,1/0,25 = 40,4


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

nO2 = 0,6 mol ; nH2O = 0,5 mol


Câu 9:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 7 : 10. Vậy công thức của hai ancol là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Xét tỉ lệ VCO2 : VH2O = 7 : 10 nên 2 ancol là no, đơn chức.

Gọi công thức chung của 2 ancol là:  ta có:

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Hỗn hợp 2 ancol X, Y = 0,425 mol >  = 0,3 mol

=> hỗn hợp 2 ancol X, Y là ancol no.

Gọi công thức chung cho hỗn hợp 2 ancol X, Y là:

Mặt khác ta có:

=> 0,125a < 0,15 => a < 1,2 mà  nguyên => a = 1.

Vậy CTPT của 2 ancol là C2H6O và C3H8O


Câu 12:

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn:

C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2   CaCO3  + 2H2O

 nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol

=> nCO2 = 0,75 mol

=> ntinh bột = 0,75.100/81 = 25/27 mol

=> m = 25/27.162 =  150 g


Câu 13:

Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ đơn chức X mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết X làm mất màu dung dịch brom và khi cộng hợp H2 thì tạo ra ancol đơn chức. Vậy X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Do số mol CO2 = Số mol H2O

=> trong X có 1 liên kết  

có công thức tổng quát là CnH2nOz. Phương trình phản ứng cháy:

Do X đơn chức nên z = 1 

Khi z =1 => n = 3

Vậy X chỉ có thể là CH2 = CH – CH2OH


Câu 15:

Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H­5Cl trong hỗn hợp đầu là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.

Phương trình phản ứng :

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

 nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol;

Ta có : x + y = 2,6 (1);

12x + 2y + 16z = 24,8 (2)

y – x = z (3)

Từ (1), (2), (3) => x = 1, y = 1,6, z = 0,6


Câu 18:

Người ta sản xuất ancol etylic từ tinh bột. Từ 1 tấn sắn chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol thu được là bao nhiêu (biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 15%)?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Ta có sơ đồ:

(C6H10O5)n → 2nC2H5OH

m(C6H10O5)n = 1000 x 70% = 700 kg.

Theo phương trình:

Mà hao hụt 15% → mC2H5OH = 397,53 x 85% = 337,9 kg


Câu 19:

Sục hỗn hợp gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào nước có sẵn H2SO4 loãng thu được hỗn hợp các ancol. Đem toàn bộ lượng ancol thu được đem đốt cháy thu được CO2 và nước theo tỉ lệ 5:7 về số mol. Vậy 2 anken đã đem đốt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Sục 2 anken vào nước ta thu được hỗn hợp các ancol:

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH => 2 anken là C2H4 và C3H6.


Câu 20:

Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10º. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

C6H12O6  → 2C2H5OH + 2CO2
VC2H5OH nguyên chất = 750 x 10% = 75 ml

→ mC2H5OH = 75 x 0,7907 = 59,3025 gam.

→ nC2H5OH = 59,3025 : 46 = 1,289 mol

→ nC6H12O6 = 0,6445 mol → mC6H12O6 = 0,645 x 180 = 116,01 gam.

Mà H = 60% → m = 116,01 : 60% = 193,35 gam


Câu 21:

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2  → CaCO3  + 2H2O

nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol => nglucozo = 0,4.100/75.2 = 4/15 mol

=> m = (4/15).180 = 48 g.


Câu 22:

Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol  = 0,09/n mol

=> M = 923.n = 14n + 16n + 2

=> n = 3 => C3H8O3


Câu 24:

Khi phân tích một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì có mC + mH = 3,5mO. Vậy công thức đơn giản nhất của A là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Đặt công thức của A là CxHyOz.

Ta có : 12x + y = 3,5.16z.

Khi z = 1 12x + y = 56

=> x = 4, y = 8 => A là C4H8O.

Khi z = 2 12x + y = 112

=> x = 8, y = 16 => A là C8H16O2.

Vậy công thức đơn giản là C4H8O.


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ancol no X mạch hở cần 5,6 gam oxi và tạo ra 6,6 gam CO2. Vậy công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Gọi công thức của rượu là:

Phương trình phản ứng cháy:

Ta có: 0,05n = 0,15 => n =3

Mặt khác: 

Thay giá trị n = 3 vào ta được z = 3

=> C3H5(OH)3


Bắt đầu thi ngay