Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao (P4)

  • 9637 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Vì  nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.

Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là

Vậy ancol X là C2H5OH.


Câu 4:

Cho các phản ứng sau đây:

CH CH + HCl X

X + KOH   Y + KCl

Vậy Y là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn


Câu 6:

Một dd X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dd X phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Theo tăng giảm khối lượng:

→ MX = 5,4 : 0,05 = 108

Giả sử X là RC6H4OH

→ MR = 108 - 17 - 12 x 6 - 4 = 15

→ R là CH3-

Vậy X là CH3C6H4OH → X là C7H7OH


Câu 8:

Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Theo tăng giảm khối lượng:

→ MX = 1,22 : 0,01 = 122.

Giả sử X là R-C6H4-OH

→ MR = 122 - 17 - 12 x 6 - 4 = 29

→ R là C2H5-

Vậy X là C2H5-C6H4-OH → C8H10O


Câu 9:

Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

2,4,6-trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH hay C6H3N3O7

Phản ứng cháy:

=> x = 0,06 + 0,09 + 0,09 + 0,3 = 0,54 mol


Câu 11:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng X phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 3. CTCT của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

MX =32 : 29,0909%

→ 12x + y = 78.

Biện luận → x = 6, y = 6

→ X là C6H6O2

Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3

→ X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen

→ X là HO-C6H4-OH


Câu 12:

Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H­5Cl trong hỗn hợp đầu là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.

Phương trình phản ứng :

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :


Câu 16:

Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn  

Gọi n là số nhóm NO2 trung bình trong 2 hợp chất nitro.

Ta có CTPT tương đương của hai hợp chất nitro là C6H6 - n(NO2)n

C6H6 - n(NO2)n → n/2 N2

Ta có:

→ n = 1,4 → n = 1 và n = 2

=> C6H5NO2 và C6H4(NO2)2


Câu 17:

Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 12230C thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

axit picric C6H3O7N3 có số mol : 27,48 : 229 = 0,12 (mol)
→ nN2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 (mol) ;

nH2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 mol
Gọi nCO2 = x ; nCO = y
Ta có hệ pt:

→ x = 0,12 ; y = 0,6
→ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 (mol)
→ P = 1,08 ×
(1223 + 273) × 0,082 : 20 = 6,624 atm


Câu 18:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

mdd giảm = m - mCO2

→ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam

→ nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.


Theo phương trình:

nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 90%

→ nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol

→ m = 180 x 1/12 = 15 gam


Câu 20:

Khi thực hiện phản ứng tách nước với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng X thu được 5,6 lít CO2 và 5,4 gam nước. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Do ancol tách nước tạo anken nên ancol này no, đơn chức.

Số mol CO2 = 0,25 mol.

Số mol H2O = 0,3 mol

Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O

Phương trình phản ứng cháy:

C5H11O  Tách nước thu được anken duy nhất nên  X là ancol bậc 1


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

- Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được:

=> hỗn hợp X gồm 3 ancol no, đơn chức.

Gọi công thức chung của 3 ancol no đơn chức là:


Câu 22:

Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). %  ancol bị oxi hoá là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Gọi mol rượu dư, andehit là y, x mol

Khi tác dụng với Na, cả rượu dư và nước tạo thành đều tác dụng sinh ra H2

 x + y = 2nH2 = 0,2 mol;

Và 44x + 18x + 46y = 11,76

=> x = 0,16 và y = 0,04


Bắt đầu thi ngay