Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P4)
-
4368 lượt thi
-
61 câu hỏi
-
70 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là?
Đáp án C
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp
= (6+6) : (3+1) = 3:1
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng
= (6+3) : (6+1) = 9:7
Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được
= (3:1)(9:7)6:6:3:1
g có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng = 6,25%
g các gen liên kết hoàn toàn.
Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp.
Kiểu gien cây P có thể là:
Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn :
g tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.
Câu 2:
Ở một loài động vật, dạng lông do một cặp alen nằm trong NST thường quy định, trong đó, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Một quần thể có 400 cá thể lông thẳng và 600 cá thể lông xoăn tiến hành giao phối ngẫu nhiên, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát?
Đáp án D
A: xoăn trội hoàn toàn so với a: thẳng.
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể; gọi x là số cá thể mang kiểu gen dị hợp của quần thể ở thế hệ xuất phát, theo bài ra, ta có:
Khi quần thể tiến hành giao phối ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và có thành phần kiểu gen là:
mặc khác, đời F1 có tỉ lệ cá lệ lông trắng (aa) bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát
gsố lượng cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát là:
Câu 3:
Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm – cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lần lượt giao phối với ruồi đực F1 và ruồi đực ở P; người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng, cánh xẻ với ruồi mắt trắng, cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Biết rằng không phát sinh đột biến. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là:
Đáp án C
Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.
g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
g 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.
Giả sử nếu A liên kết với NST X:
P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.
Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.
Vậy B liên kết với NST X.
P: đực vàng (aaXBY) Ícái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.
Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)
g F1: AaXBDXbd Í AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).
Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:
+ Cái F1 Í đực F1: AaXBDXbd Í AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con
+ Cái F1 Í đực P: AaXBDXbd Í aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con
Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.
Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.
Câu 4:
Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen trội là trội hoàn toàn. Alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dựa đoán sau đây đúng?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
Đáp án D
Các phát biểu số I và II đúng.
Các gen trội là trội hoàn toàn và phân li độc lập với nhau.
- I đúng: Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai AABb Í aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình.
- II đúng: Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai Aabb Í aaBb cho đời con có 4 loại kiểu hình.
- III sai: chỉ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ: AABB, AABb, AbBB, AaBb.
- IV sai: cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thì chỉ cho tối đa 2 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai Aabb Í Aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình.
Câu 5:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau trong cả quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái. Cho phép lai P: . Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình mang cả bốn tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 24,5%
Đáp án B
Các phát biểu số I và II đúng.
Xét phép lai P:
Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.
Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.
Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.
Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.
g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.
- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.
Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%
- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.
g4 kiểu gen đồng
hợp:
g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất:
- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.
g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.
g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:
A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =
Câu 6:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng: 1cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn hoàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng
III. Cho cây hoa tím giao phấn với vây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Kết quả của phép lai 1 g Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 g Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
Quy ước: A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng; A5 quy định hoa trắng (A1>A2>A3>A4>A5).
- I sai. Vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp kiểu gen.
- II đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng A5 A5 thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng A4A5
- III sai. Vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%. Ví dụ phép lai A1A4 Í A3A4 g A4A4 = 25%
- IV đúng. Vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ có tối đa sơ đồ lai.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen có hai alen (B, b và D,d) phân li đôc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ
I. Kiểu gen của (P) là
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%
IV.Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Đáp án D
Các phát biểu số II, III đúng.
Phân tích tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa:
- Tính trạng chiều cao cây : 25 cao: 75 thấp = 1:3 g di truyền theo quy luật bổ sung 9:7.
- Quy ước gen: B-D-: thân cao; B-dd, bbD-, bbdd: thân thấp. A: hoa đỏ; a: hoa trắng.
- Nếu các gen phân li độc lập thì sẽ có phép lai phân tích AaBbDd Í aabbdd, phép lai này sẽ cho đời con phân li theo tỉ lệ (1 đỏ : 1 trắng) (1 cao : 3 thấp) = 1: 1: 3:1 (khác với giả thiết 7:18:32:43)
Vậy có hiện tượng liên kết gen giữa gen Aa với gen Bb hoặc Dd.
Xét trường hợp gen Aa liên kết với gen Bb:
Cây thân cao, hoa đỏ ở Fa;
g cây (P) cho giao tử ABD = 0,07 = 0,14ABÍ0,5D
g cây (P) có hiện tượng hoán vị gen với tần số f = 2 Í 0,14 = 0,28 = 28%.
- I sai: giao tử AB = 0,14 < 0,25 nên đây là giao tử liên kết g P có kiểu gen
- II đúng: Fa có 8 loại kiểu gen.
P: , cơ thể cho 8 loại giao tử nên sẽ tạo ra 8 loại kiểu gen ở Fa.
- III đúng: Cho (P) tự thụ phấn, ta có phép lai
Theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen chiếm tỉ lệ
- IV sai: Cho (P) tự thụ phấn, ta có phép lai
g Số kiểu gen = 10 Í 3= 30, số kiểu hình 2Í2=4.
Trường hợp Aa liên kết với Dd xét tương tự.
Câu 8:
Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng 1 gen quy định
II. Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau
III. Cho dòng D lần lượt giao phối với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định
IV.Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
Cây hoa đỏ dòng D, cây hoa trắng thuần chủng dòng 1 và cây hoa trắng thuần chủng dòng 2.
+ I sai: khi cho dòng 1 giao phấn với dòng D, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì dòng D phải cho 4 loại giao tử, dòng 1 thuần chủng cho 1 loại giao tử. Do đó dòng D sẽ dị hợp 2 cặp gen và có thể có kiểu gen AaBb, vậy dòng D có 2 cặp gen cùng quy định màu hoa, nên đó là tương tác gen. Quy ước A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng. Kiểu gen của dòng D là AaBb, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 là AAbb, aaBB, aabb. Vì theo quy luật tương tác gen nên kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của các gen khác nhau quy định (ví dụ: từ dòng D có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc ở gen A ta sẽ thu được dòng 1 có kiểu gen aaBB, dòng 2 có kiểu gen AAbb).
+ II đúng: với quy ước gen A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng; kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 là AAbb và aaBB hoặc ngược lại. Khi cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, có phép lai AAbb Í aaBB, đời con thu được kiểu hình 100% hoa đỏ (AaBb). Vậy từ cây hoa đỏ dòng D thuộc 1 trong các kiểu AABB, AaBB, AABb, AaBb, dùng phương pháp gây đột biến và chọn lọc ta sẽ thu được dòng 1 là AAbb và dòng 2 là aaBB hoặc ngược lại.
+ III đúng: Dự đoán này đúng với quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng; kiểu gen của dòng D là AABB, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 có thể là AAbb và aaBB (hoặc ngược lại), aabb và AAbb (hoặc ngược lại), aabb và aaBB (hoặc ngược lại).
Khi cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, ta có các phép lai AABB Í AAbb, AABB Í aaBB, đời còn sẽ cho 100% hoa đỏ (A-B-), vậy cây hoa đỏ dòng D có kiểu gen AABB, kiểu hình hoa đỏ là do các alen trội A và B cùng quy định. Dự đoán này cũng đúng với quy ước gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a và a1; a = a1: hoa trắng. Dòng D có kiểu gen AA, dòng 1 và dòng 2 có kiểu gen aa và a1a1. Khi cho dòng D lần lượt giao phần với dòng 1 và dòng 2 ta có các phép lai AA Í aa, AA Í a1a1, đời con sẽ thu được 100% hoa đỏ (A-), vậy kiểu hình hoa đỏ là do các gen trội A quy định.
+ IV đúng: Dự đoán này đúng với quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng; kiểu gen của dòng D là AABB, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 có thể là AAbb và aaBB (hoặc ngược lại), aabb và AAbb (hoặc ngược lại), aabb và aaBB (hoặc ngược lại)
Khi cho dòng 1 và 2 tự thụ phấn ta có các phép lai AAbb Í AAbb, aaBB Í aaBB, Aabb Í aabb đều thu được kiểu hình 100% hoa trắng.
Dự đoán này cũng đúng với quy ước gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a và a1; a = a1: hoa trắng. Dòng D có kiểu gen AA, dòng 1 và dòng 2 có kiểu gen aa và a1a1. Khi cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ thì có các phép lai aa Í aa, a1a1 Í a1a1, đều cho kiểu hình hoa trắng.
Câu 9:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Ruồi cái F1 có kiểu gen
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%
III. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được môt con cái thuần chủng là 14,2%
Đáp án C
Các phát biểu I, III, IV đúng.
- Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ Í ♂ đen, cụt, trắng g F1: 100% xám, dài, đỏ g F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng
- F1 Í F1:
(aa,bb) = ♀ab Í♂ab = 0,15 = 0,3 Í 0,5
g ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết)
g tần số hoán vị gen: f = 1- 2Í0,3=0,4 (40%)
I đúng: kiểu gen của ruồi cái F1:
II sai. Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen
III. Đúng: tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lắn ở F2 là:
IV. Đúng: Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 xác xuất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể
g Tỉ lệ cá thể không phải
Xác suất cần tìm
Câu 10:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD ´ aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án B
P: AaBbDD ´ aabbdd = (Aa ´ aa) ´ (Bb ´ bb) ´ (DD X dd) ® số loại kiểu gen: 2 ´ 2 ´ 1 = 4 kiểu gen.
Câu 11:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm 25%?
Đáp án C
+ Xét phép lai . Có P dị hợp hai cặp gen, nên nếu xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A_B_ thu được ở đời con = (50% + aabb) > 25%. Vậy A sai.
+ Xét phép lai . Phép lai này cho đời con có tỉ lệ kiểu hình A_B_ luôn chiếm 50% > 25%. Vậy B sai.
+ Xét phép lai . Phép lai này luôn cho đời con tỉ lệ kiểu hình A_B_ = 25%. Vậy C đúng
+ Xét phép lai . Phép lai này luôn cho đời con phân li theo tỉ lệ 1:1. Vậy D sai.
Câu 12:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là?
Đáp án D
Xét phép lai P:
Tổ hợp cho đời con 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Tổ hợp cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
® số loại kiểu gen và kiểu hình của phép lai:
7 ´ 4 = 28 loại kiểu gen; 2 ´ 2 = 4 loại kiểu hình.
Câu 13:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
Đáp án A
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
Cây P có kiểu gen (A_B_) ´ (aabb).
Xét sự di truyền của từng tính trạng:
P: cao ´ thấp ® F1: 50% cao : 50% thấp ® kiểu gen của P: Aa ´ aa.
P: đỏ ´ trắng ® F1: 50% đỏ : 50% trắng ® kiểu gen của P: Bb ´ bb.
Nếu hai cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con = (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 # 3:3:1:1 theo dữ kiện bài toán ® hai cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau (có hoán vị gen).
Ở Fi, tỉ lệ kiểu hình thấp, trắng (aabb) = 0,125; cơ thể cho giao tử ab = 1 ® giao tử ab do cơ thể (A_B_) tạo ra có tỉ lệ 0,125 < 0,25 ® đây là giao tử hoán vị. Tần số hoán vị f = 2 ´ 0,125 = 0,25 = 25%.
Vậy kiểu gen của p là:
Câu 14:
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen D và E cùng nằm trên một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
Đáp án B
Xét phép lai:
Cặp lai sinh ra đời con có hai tính trạng trội (A_B_) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,3 ´ 0,2 = 0,56
Cặp lai sinh ra đời con có hai tính trạng trội (D_E_) chiếm tỉ lệ = 0,35 ´ 1 = 0,35
® Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A_B_D_E_) = 0,56 ´ 0,35 = 0,196 = 19,6%
Câu 15:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen hội nào cho kiểu hình quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, kiểu gen nào của (P) phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
- Xét tính trạng hình dạng quả: dẹt: tròn : dài = 9 : 6 :1 ® F1 dị hợp hai cặp gen. Tính trạng do hai cặp gen phân li độc lập với nhau tương tác quy định. Theo đề bài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định nên hai cặp gen Aa và Bb không thể liên kết với nhau.
- Xét tính trạng màu sắc hoa: trắng : đỏ = 3 : 1.
Nếu các gen phân li độc lập với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được = (9:6:1)(3 :1) ¹ tỉ lệ thực tế thu được là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 (16 tổ hợp giao tử) ® cây P có 3 cặp gen dị hợp mà F1 có 16 tổ hợp giao tử nên suy ra có hiện tượng liên kết gen. Cặp gen Dd liên kết với mộ trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
- Ở F1, kiểu hình quả dài, hoa đỏ (aabbD_) có thể hai kiểu gen là
®gen a (hoặc b) liên kết hoàn toàn với D.
® kiểu gen của P có thể là
Đối chiếu với đáp án của bài ta chọn đáp án A.
Câu 16:
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.
III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
- I đúng: cây cao nhất là cây có kiểu gen AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Phép lai giữa cây cao nhất và thấp nhất thu được F1 có kiểu gen AaBbDd.
Cho F1 giao ngẫu nhiên thì ở F2: Loại cây cao 160cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ
Cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ
- II đúng: Cây cao 120cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- III đúng: tỉ lệ cây cao 140 cm
- IV sai: Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2 x 3 + 1 = 7 kiểu hình, có 27 kiểu gen.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình = 2 ´ n +1 = 2n + 1).
Câu 17:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ. Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
P: cao, đỏ ´ thấp, trắng ® F1: 100% cao, đỏ ® tính trạng cao, đỏ là trội so với thấp, trắng, F1 dị hợp hai cặp gen.
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
Ở F2, thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng
Mà tỉ lệ
là giao tử liên kết. Tần số hoàn vị f = 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 = 20%. Kiểu gen của F1:
- I đúng: tần số hoán vị f = 20%
- II đúng: các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) có tỉ lệ
- III đúng: các cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) có tỉ lệ
- IV đúng: các thân cây thấp, hoa đỏ (aaB_) có tỉ lệ bằng các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) = 0,09 = 9%.
Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ = 0,1 ´ 0,1 = 0,01
® Khi lấy 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được thuần chủng
Câu 18:
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
Đáp án B
Có hai phát biểu đúng là II, III.
- I sai. Vì khi F1 có hai kiểu hình thì Fi có thể có tối đa 4 kiểu gen. Ví dụ khi lai hai cá thể ở P có kiểu gen: AXA3 ´A3A4 ® F1: AXA3; AXA4; A3A3; A3A4 2 loại kiểu hình thu được là lông đen và lông vàng.
- II đúng: cho con đực lông đen giao phối với cá thể X, khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai: A1A2 ´ A1A2; A1A3 ´ A1A3; A1A4 ´ A1A4 .
- III đúng. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. Khi đó, cá thể lông đen phải có kiểu gen AXA3. Phép lai AXA3 ´ A4A4 cho đời con có 50% AXA4 (lông đen) : 50% A3A4 (lông vàng).
- IV sai: Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì có 5 sơ đồ lai thỏa mãn:
AXA2 ´ A3A3; AXA3 ´ A3A3; AXA4 ´ A3A3;
AXA2 ´ A3A4; AXA3 ´ A3A4.
Câu 19:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Đáp án B
Các kết luận số I, III, IV đúng.
P: hoa hồng ´ hoa hồng ® F1: 100% hoa đỏ. F1 ´ F1F2: 56,25% đỏ : 37,5% hồng : 6,25% trắng.
® tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1 và F1 dị hợp 2 cặp gen. P thuần chủng. Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng.
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: Có 2 kiểu gen quy định hoa hồng thuần chủng là AAbb và aaBB.
- II sai: các cây hoa hồng ở F2 có tỉ lệ: 1 AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb® tỉ lệ cây thuần chủng
- III đúng: Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Các cây hoa đỏ có tỉ lệ từng kiểu gen như sau: 1AABB; 4AaBb; 2AaBB; 2AABb.
Tỉ lệ giao tử do từng kiểu gen tạo ra:
® tỉ lệ giao tử do các cây hoa đỏ tạo ra:
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (4AB : 2aB : 2Ab : lab) ´ ab ® 4AaBb : 2aaBb : 2Aabb : 1aabb ® kiểu hình: 4 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
- IV đúng: Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
F1: AaBb ´ aabb ® 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb, tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Câu 20:
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: . Tỉ lệ kiểu hình đực thu được ở F1 mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,8125%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%.
III. Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm 28,25%.
Đáp án B
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.
Xét phép lai P:
- I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
Xét tổ hợp 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Xét tổ hợp 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Xét tổ hợp 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
® tổng số kiển gen: 7 ´ 7 ´ 4 = 196; số kiểu hình = 3 ´ 4 ´ 3 = 36.
- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%
Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%
® A_B_H_I_XDY = 8,8125%
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_
® A_B_=
Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình
® tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125% ´ 2 ´ 4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 +
® Tỉ lệ kiểu hình = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi ´ 0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)
® tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41 ´ 2 = 0,18 = 18%
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con:
- III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%
Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-
- IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:
A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_
Câu 21:
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét các kết luận sau:
I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).
II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.
III. Kiểu gen của F1 có thể là: hoặc .
IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là .
V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Số kết luận đúng là:
Đáp án B
Các phát biểu số I và V đúng.
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông:
A-B- + A-bb: lông xám;
aaB-: lông đen;
aabb: lông trắng.
+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao ® Fa; xuất hiện chân thấp
® D: chân cao; d: chân thấp.
- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen ® F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).
- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):
+ F1 xám ´ (I) xám
® F2: xám: đen: trắng = 6:1:1
= 4 ´ 2 ® F1: AaBb ´ (I) Aabb.
+ F1 cao ´ (I) cao ® F2: cao : thấp = 3:1 ® F1 : Dd ´ (I) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1: (AaBb, Dd) ´ (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 3´2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình
® liên kết gen hoàn toàn.
Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:
loại
Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):
+ Cơ thể trắng, cao ở F2:
bb(aaD-) có thể là
+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen hoặc thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb) ® loại.
Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là và cơ thể (I) đều dị hợp chéo.
I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen thì P có thể là:
® Có 4 phép lai
II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
III. Sai, kiểu gen F1 là
IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là
V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Câu 22:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, xét phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Hỏi phép lai cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
Đáp án D
Xép phép lai
Mỗi cặp tính trạng đều cho kiểu hình trội : lặn.
→ Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Câu 23:
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời con của phép lai (P) có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/6. Kiểu gen của các cây bố mẹ (P) là:
Đáp án A
Tỉ lệ kiểu hình: thấp, trắng = aabb = 1/4ab x 1/4 abP là: AaBb x AaBb.
Câu 24:
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là?
Đáp án A
Xét hai cặp gen AaBb cho giao tử ab với tỉ lệ 0,25.
Cặp gen xảy ra hoán vị gen giữa D, d với tần số 20% nên giao tử
Tổ hợp ba cặp gen này, giao t được tạo ra với tỉ lệ:
Câu 25:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Đáp án A
Trong điều kiện liên kết gen, đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử
→ bố và mẹ đều cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
→ kiểu gen của bố mẹ là
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là không đúng?
Đáp án A
Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội là không đúng, vì thực tế chỉ có thể tạo thành thể lệch bội.
Câu 27:
Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDoEFGH. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự là DoEFGH (vị trí “o” biểu thị cho tâm động). Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
Đáp án A
Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDoEFGH. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự DoEFGH, đây là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. Hậu quả của dạng đột biến này gây chết hoặc giảm sức sống đối với sinh vật.
Câu 28:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ; nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng; nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ?
Đáp án B
Theo đề bài, tính trạng do hai cặp gen tương tác theo kiểu 9:6:1 quy định.
Quy ước: A_B_: Đỏ; A-bb+aaB: Vàng; aabb: trắng
AaBb tự thụ thì KH hoa vàng ở đời con
Nhìn nhanh bài này ta thấy:
Hoa vàng = 6/16 = 37,5%.
Câu 29:
Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n và không phát sinh đột biến mới. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có ít nhất 4 kiểu hình?
I. AAaaBbbb x AAaaBbbb
II. AaaaBbbb x AAaaBbbb
III. AaaaBbbb x AaaaBbbb
IV. AAAaBbbb x AaaaBBBB
Đáp án C
Có 3 phép lai cho đời con có 4 kiểu hình là các phép lai I, II, III.
Phép lai I: AAaaBbbb x AAaaBbbb
→ 2.2 = 4 kiểu hình.
Phép lai II: AaaaBbbb x AAaaBbbb
→ 2.2 = 4 kiểu hình.
Phép lai III: Aaaabbbb x AaaaBbbb
→ 2.2 = 4 kiểu hình.
Phép lai IV: AAAaBbbb x AaaaBBBB
→ 1.1 = 1 kiểu hình.
Câu 30:
Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng : 5 chim lông dài thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với và tần số hoán vị gen của chim trống lần lượt là
Đáp án A
Ở chim, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX; con cái có cặp nhiễm sắc thể XY.
Khi cho P thuần chủng lai với nhau, thu được 100% kiểu hình lông dài, xoăn nên tính trạng lông dài, xoăn là trội so với lông ngắn, thẳng.
Kiểu hình ở có sự phân tính không đều ở 2 giới về cả 2 cặp tính trạng, nên cả 2 gen đều di truyền liên kết với NST giới tính X, không có gen trên Y.
Vì 100% chim trống đều có kiểu hình trội 2 tính trạng (dài, xoăn) → kiểu gen của chim mái lai với trống là .
Chim mái (XY) ở có tỉ lệ kiểu hình (chỉ xét riêng chim mái): 40% dài, xoăn 40% ngắn, thẳng 10% dài, thẳng 10% ngắn, xoăn.
Mà chim mái đều nhận giao tử Y từ chim mái (XY) lai với trống , nên tỉ lệ giao tử sau giảm phân của chim trống (XX) ở sẽ là:
→ Kiểu gen của chim trống là:
Vậy, tần số hoán vị gen của chim trống là 20% và kiểu gen của chim mái lai với là
Câu 31:
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, thu được . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có 36 loại kiểu gen.
II. Ở , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở , loại kiểu hình có 1 tính tạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở , loại kiểu hình có 3 tính tạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
Xét phép lai
- I đúng: Số kiểu gen thu được ở = 3 x 2 x 3 x 2 = 36 kiểu gen.
- II sai: ở , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen (aabbddee) chiếm tỉ lệ
- III đúng: Ở , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
- IV đúng: ở , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40cM.
II. Ở có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở , xác suất thu được cây thuần chủng là 10/35.
IV. Ở có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Quy ước gen: A: lá nguyên; a: lá xẻ; B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
Phép lai P: lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
àgồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen và A, B liên kết với nhau.
Khi cho cây có tỉ lệ:
- I đúng: theo đề bài, ta có tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ
(cây lá nguyên, hoa trắng cho giao tử với tỉ lệ 0,5) à cây lá nguyên, hoa đỏ cho giao tử với tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết à kiểu gen của cây lá nguyên, hoa đỏ: , tần số hoán vị gen
- II đúng: các cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
- III đúng: các cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ
Các cây lá nguyên, hoa trắng ở chiếm tỉ lệ: à Xác suất thu được cây thuần chủng
- IV sai: ở có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
II. F1 có 0 kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quy luật di truyền chi phối phép lai:
+ Tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng
à tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
+ Tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn : bầu dục
à quả tròn là tính trạng trội so với bầu dục.
Nếu các cặp gen này phân li độc lập, kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục thu được ở đời con
các cặp gen quy định tính trạng có hiện tượng liên kết không hoàn toàn. Cặp gen quy định hình dạng quả sẽ liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa.
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng; D: quả tròn; d: quả bầu dục. Giả sử cặp gen Dd liên kết với Bb, ta có:
Tỉ lệ hoa trắng, quả bầu dục . Cặp gen Aa phân li độc lập nên tỉ lệ của kiểu gen aa bằng tỉ lệ của kiểu gen
Do hai cây P đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn nên
là giao tử kiên kết. à kiểu gen của hai cây
Tần số hoán vị gen
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau là .
- II đúng: có 30 kiểu gen khác nhau
sẽ cho số loại kiểu gen =3x10=30 kiểu gen.
- III đúng: tần số hoán vị gen ở cả hai cây bằng 40%.
- IV đúng: lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn thì xác suất thu được cây thuần chủng:
Các cây hoa đỏ, quả tròn ở chiếm tỉ lệ 0,4425.
Các cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có tỉ lệ bằng (đúng bằng tỉ lệ của cây hoa trắng, quả bầu dục).
à Xác suất cần tìm:
Câu 34:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai sau đây
Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì có tối đa 400 kiểu gen.
II. Ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 4 tính trạng A_B_D_H_
III. Ở có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. Ở có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các cặp gen.
Đáp án B
Các phát biểu số II, III đúng.
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen cho đời con có tỉ lệ
Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
Ở cặp gen cho đời con có tỉ lệ .
à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
Câu 35:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được . Nếu có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được . Nếu có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được . Nếu có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
- I đúng: cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích
- II đúng: cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
Hai cây thân cao, hoa đỏ có kiểu A_B_, mà cho 4 loại kiểu gen à kiểu gen của hai cây này là AaBb x AABB
Phép lai AaBb x AABB chỉ cho 1 loại kiểu hình là 100% A_B_ (cây thân cao, hoa đỏ).
- III đúng: Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được . Nếu có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
Cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (aabb), nếu có hai loại kiểu gen thì cây A_B_ có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
Cho cây AABb (hoặc AaBB) x aabb
à 50% A_B_ (thân cao, hoa đỏ).
- IV đúng: một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được . Nếu có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) tự thụ phấn, nếu thu được 3 loại kiểu gen ở đời con thì cây A_B_ có kiểu gen AaBB hoặc AABb. Khi các cây này tự thụ cho đời con có 2 loại kiểu hình.
Câu 36:
Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX còn con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở?
Đáp án A
Câu 37:
Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM?
Đáp án C
Nếu tế bào đó không xảy ra hoán vị gen thì giao tử aB được tạo ra có tỉ lệ bằng 50%.
Nếu tế bào có xảy ra hoán vị gen thì sẽ cho 4 loại giao tử AB = ab = aB = Ab = 25%. (chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên 4 loại giao tử tạo ra luôn có tỉ lê 1:1:1:1).
Câu 38:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Đáp án D
Câu 39:
Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
Đáp án D
Phép lai AAaa100% Aa, có 1 loại kiểu hình.
Phép lai AaAa25% AA (hoa đỏ); 50% Aa (hoa hồng); 25% aa (hoa trắng), có 3 loại kiểu hình.
Phép lai AAAA100% AA (hoa đỏ), có 1 loại kiểu hình.
Phép lai Aaaa50% Aa (hoa hồng); 50% aa (hoa trắng), có 2 loại kiểu hình.
Câu 40:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Đáp án A
Phép lai AaBbaabb4 loại kiểu gen.
Các phép lai (AAbbaaBB) và (AABBaabb) cho 1 loại kiểu gen. Phép lai (AAbbaaBb) cho 2 loại kiểu gen.
Câu 41:
Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
Đáp án B
Phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 1: 2: 1.
Câu 42:
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là:
Đáp án C
Ta có phép lai AaBbDdEeH x aaBBDdeehh = (Aa x aa)(Bb x BB)(Dd x Dd)(Ee x ee)(Hh x hh)
Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 5 tính trạng ở đời con
Câu 43:
Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) AaAa.
Phép lai 2: (P) AaBbAaBb.
Phép lai 3: (P):.
Phép lai 4: (P):
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra , các cá thể của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra . Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Phép lai 1 cho có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.
II. Phép lai 2 cho có tối đa 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.
III. Phép lai 3 luôn cho có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%.
IV. Phép lai 4 cho có tối đa 120 kiểu gen.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng đó là II, III và IV.
Để có số kiểu gen tối đa thì phải xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới.
Xét các phát biểu:
- Phát biểu I: (P) Aa x Aa
: 1AA : 2Aa : 1aa
: 1AA : 2Aa : 1aa ( do đã cân bằng di truyền nên khi ngẫu phối cấu trúc di truyền không thay đổi), tỉ lệ kiểu hình 3:1sai.
- Phát biểu II: Vì các gen phân li độc lập, P dị hợp sẽ tạo ra đời con có số kiểu gen và số kiểu hình tối đa: 9 kiểu gen và 4 kiểu hìnhđúng.
- Phát biểu III: . Ta thấy ab là giao tử liên kết 0,25ab0,5
0,06250,25;
mà ta có = 0,5
tỉ lệ lặn về 3 tính trạng12,5%đúng.
- Phát biểu IV: (P):
tạo ra nhiều kiểu gen nhất khi có hoán vị gen.
- Cặp NST thường có số kiểu gen tối đa là: Cơ thể có kiểu gen có 8 giao tử tối đa khi có hoán vị gen. Cơ thể chỉ cho 2 loại giao tử. Vì thế nên số KG tối đa của cặp này là 8x2 -= 15.
Cặp NST giới tính có tối đa 4x2 = 8 kiểu gen.
Vậy số kiểu gen tối đa là 15x8 = 120
đúng.
Câu 44:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32.
Đáp án B
Có hai phát biểu đúng là III, IV.
- I sai: tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn
- II sai: số dòng thuần tối đa thu được từ phép lai trên là = 16 dòng thuần.
- III đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ .
- IV đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là
.
Câu 45:
Ở mèo tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen D quy định lông xám, d quy định lông hung, kiểu gen Dd quy định lông màu tam thể, biết gen nằm trên X không có trên Y. Tiến hành lai giữa 100 cặp bố mẹ, trong đó bố có lông đen, mẹ có lông đen hoặc tam thể đời con thu được 75 con lông tam thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? Cho biết trung bình mỗi cặp bố mẹ sinh 4 con.
I. Ở đời con số lượng mèo lông hung là 75.
II. Tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 75 đen : 25 tam thể.
III. Trong số mèo lông đen ở đời con mèo đực chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Trong số mèo lông hung ở đời con mèo đực chiếm 1/2.
Đáp án B
Các phát biểu số I và III đúng.
Ở mèo, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST XX.
Theo đề bài, có 100 cặp bố mẹ, mỗi cặp bố mẹ sinh được 4 con.
Tổng số cá thể ở đời bố mẹ là 100x2 = 200; Tổng số cá thể thu được ở đời con: 100x4 = 400.
Đời con thu được 75 con màu lông tam thể
Mà bố (lông đen) và mẹ (lông đen hoặc tam thể) có kiểu gen là:
Tỉ lệ giao tử ở mẹ
Mẹ có tỉ lệ kiểu gen:
- I đúng: số lượng mèo lông hung () ở đời con thu được là
- II sai: Ở bố mẹ số mèo lông tam thể
số mèo lông đen ở đời bố mẹ: 200 – 75 = 125 (tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 125 đen : 75 tam thể).
- III đúng: trong số mèo lông đen ở đời con tỉ lệ mèo đực là:
- IV sai: bố mẹ ban đầu có kiểu gen nên đời con màu lông hung chỉ có ở con đực (). Nói cách khác, trong số mèo lông hung ở đời con, mèo đực chiếm tỉ lệ 100%.
Câu 46:
Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do gen A, B cùng quy định. Trong kiểu gen, nếu có cả hai alen A, B thì cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn; nếu không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do một gen có hai alen quy định, trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây (P) có kiểu hình quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn được có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do gen A, B cùng quy định. Trong kiểu gen, nếu có cả hai alen A, B thì cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn; nếu không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do một gen có hai alen quy định, trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây (P) có kiểu hình quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn được có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa hoặc Bb.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Cho các cây quả dẹt chín sớm ở giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở là 0,43%.
IV. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở , tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
Theo đề bài, tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung theo kiểu 9:6:1. Trong đó kiểu gen A_B_ quy định quả dẹt; kiểu gen (A_bb + aaB_) quy định quả tròn; kiểu gen aabb quy định quả dài.
thu được 6 loại kiểu hình và tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung với nhau; nên một trong hai gen A hoặc B sẽ liên kết với cặp gen quy định thời gian chín của quả (D,d).
Theo đề bài, ở ta có tỉ lệ quả dẹt, chín sớm (A_B_D) = 0,495.
Tỉ lệ A_D_(B_D_) = = 0,66.
Tỉ lệ (aadd)bbdd = 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4 x 0,4 (ad)bd là giao tử liên kết.
- I đúng: Kiểu gen của P là Aahoặc Bb.
- II đúng: Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
- III đúng: Khi các cây quả dẹt, chín sớm ở giao phấn (giả sử những cây này có kiểu gen B_A_D_):
+ Trong các cây quả dẹt, tỉ lệ cây có kiểu gen:
giao tử ad = 0,4 = . (hoán vị gen xảy ra với tần số 20%).
+ Trong các cây quả dẹt, tỉ lệ có kiểu gen:
giao tử ad = 0,1 = .
Tỉ lệ cây có kiểu gen (aadd) = (giao tử ad)2 =
+ Ở các cây chín sớm cho , các cây này giao phấn thu được bb =
Khi cho các cây quả dẹt, chín sớm ở giao phấn với nhau, tỉ lệ quả dài chín muộn thu được ở đời con là:
100% = 0,43%
- IV sai: Tỉ lệ cây quả dệt, chín sớm thuần chủng trong các cây quả dẹt chín sớm ở :
Câu 47:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Đáp án C
- Bước 1: Tỉ lệ 3:1 = (3:1) 1 1.
- Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng. Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB x BB; BB x bb; bb x bb). Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Đề đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai: (AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd x Dd).
- Bước 3: Sơ đồ lai = (2TT + 1GP)(2TT + 2GP)1TT = 2 x (3 x 4 x 1+1 x 2) = 28 sơ đồ lai.
Câu 48:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen .
II. có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở . Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
Đáp án D
Chỉ có phát biểu số I đúng, các phát biểu II, III, IV sai.
Vì thu được 4 kiểu hình nên kiểu gen của P là (Aa, Bb). Ta có tỉ lệ A_bb = 0,3.
Khi cho giao phấn giữa cây có hai tính trạng trội với cây có một tính trạng trội (A_bb), ta có kết quả như sau:
Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình: A_B_ = 0,25 + aabb; A_bb = 0,5 – aabb; aaB_ = 0,25 – aabb.
Mà A_bb = 0,3aabb = 0,5 – 0,3 = 0,2.
Cây có kiểu gen cho giao tử ab = 0,5cây P (A_B_) cho giao tử ab với tỉ lệ: 0,2 : 0,5 = 0,4ab là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 0,4 = 0,2 = 20%.
- I đúng: kiểu gen của cây P có kiểu hình cao, đó là .
- II sai: ở tỉ lệ cây thấp, đỏ (aaB_) = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
- III sai: ở , cây cao, đỏ có 3 kiểu gen, đó là
- IV sai: xét phép lai P: , ở đời con, tất cả các cây thấp, đỏ đều có kiểu gen . Hay nói cách khác, khi lấy một cây thấp, đỏ ở , xác suất lấy được cây có kiểu gen dị hợp là 100%.
Câu 49:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
F1: aaBb
TH1: (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ Bb)
1 Bb ↔ P: BB x bb
aa ↔ P: Aa x Aa
Vậy P: AaBB x Aabb
TH2:
Bb ↔ P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb
aa ↔ P: Aa x aa
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aa Bb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.
Câu 50:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀♂
(2) ♀♂
(3) ♀♂
(4) ♀♂
(5) ♀♂
(6) ♀♂
Đáp án C
Câu 51:
Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
Đáp án D
P: Đực hung thuần chủng cái trắng thuần chủng
F1: 100% lông hung
F1 F1 → F2:
37,5% đực hung : 12,5% đực trắng
18,75% cái hung : 31,25% cái trắng
6 đực hung : 2 đực trắng
3 cái hung : 5 cái trắng
Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung : 7 trắng).
Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định.
Quy ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
Ptc: đực hung (AAXBYB) cái trắng (aaXbXb).
F1 toàn hung
F1: AaXBXb AaXbYB
F2: 3A- : laa
1 XBXb : 1 XbXb: 1XBYB: lXbYB
Lông hung F2
Giới cái: (AA : 2Aa)
Lông hung F2 lông hung F2:
Xét riêng từ cặp:
(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
F3:
x (XBXb) x (1XBYB: lXbYB)
F3:
Vậy F3:
Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là
Tỉ lệ con đực lông hung là
Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Câu 52:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2,A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
Đáp án D
P: A1A1 x A3A3
F1: A1A3
F1 x xanh tc: A1A3 x A2A2
F2: 1A1A2 : 1A2A3
Tứ bội hóa F2
Vàng tứ bội F2 x Xanh tứ bội F2:
A1A1A2A2 A2A2A3A3
A1A1A2A2 cho giao tử: A1A1 : A1A2 : A2A2
A2A2A3A3 cho giao tử: A2A2 : A2A3 : A3A3
Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là A2A2A2A2, A2A2A2A3, A2A2A3A3, nên A đúng.
B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1
Tỉ lệ hoa xanh là
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là
Vậy xanh thuần chủng / xanh
→ C đúng
Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A2A2, A1A1A2A3, A1A1A3A3, A1A2A2A2, A1A2A2A3, A1A2A3A3.
Câu 53:
Ở một loài thưc vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Tần số hoán vị gen là 20%.
2. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
3. Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
Đáp án A
F1: (Aa,Bb)Dd F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
→ A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%
→ Tỉ lệ giao tử
→ Tần số hoán vị gen là 40% ↔ 1 sai
2. Có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%
A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%
Tỉ lệ D- = 75%, dd = 25%
Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd ↔ thấp, vàng, dài ↔ 2 đúng
3. Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 0,75 = 0,4425
Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
→ Tỉ lệ kiểu gen
→ Tỉ lệ kiểu gen
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là:
0,4425 - 0,0225 = 0,42 = 42% → 3 đúng
4. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là:
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875
Phát biểu không đúng là 1.
Câu 54:
Ở gà A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa màu hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb x aaBb
(2) AaBb x AaBb
(3) AaBb x aabb
(4) Aabb x aaBb
(5) AABb x aabb
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỷ lệ kiểu hình giống nhau là:
Đáp án D
Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: 3, 4, 5 = 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 55:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:
Đáp án B
F3 còn sống: 0,64 đỏ: 0,36 trắng
↔ 0,64A-B- : 0,36A-bb
Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng
Vậy tần số alen b là
Tần số alen B là 0,4
Cấu trúc quần thể là 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb
F3 hạt: 1200 sống : 25 chết ↔ 48 sống : 1 chết ↔ 48 A- : laa
Giả sử tần số alen a ban đầu là x
Sau 2 thế hệ, đến F2, tần số alen a là
Vậy tỉ lệ aa ở F3 (hạt) sẽ là
Giải ra
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75.
Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở p khi sống trên môi trường đất nhiễm mặn là:
Câu 56:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ.
A-B-cc: Vàng
Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng
P: AABBCC x aabbcc
F1: AaBbCc
Fl x F1
F2:
Số kiểu gen quy định hoa đỏ A-B-C- là 2 x 2 x 2 = 8
(A- ↔ AA và Aa) → 1 đúng
Số kiểu gen quy định hoa vàng A-B-cc là 2 x 2 x l = 4
Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3 x 3 x 3 = 27
Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là: 27 – 8 - 4 = 15 → 2 sai
3. Đúng: Trắng F2 có tỉ lệ trắng thuần chủng
(aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AabbCC) là
Vậy tỉ lệ trắng F2 dị hợp là
Vậy tỉ lệ trắng dị hợp / trắng
4. Đúng
Đỏ F2 tạp giao: (AA : 2Aa).(BB : 2Bb).(CC : 2Cc)
(AA : 2Aa) x (AA : 2Aa)
Đời con:
Tương tự:
5. Sai
Vậy có 3 phương án đúng 1, 3, 4.
Câu 57:
Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về F1?
Đáp án A
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)
F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb
F1: tròn trơn A-B- = 40% → có xảy ra hoán vị gen
Giả sử AB = x → Ab = 0,5 - x
Ta có: x + (0,5 - x) 0,5 = x + 0,25 - 0,5x = 0,4
→ x = 0,3 → AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.
→ P có kiểu gen
Ta có: có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2
→ Ab = aB = 0,5.
A-bb = Aa,b b = 0,2 x 0,5 = 0,1
A-B - = 0,4
aaB- = 0,5 aB x (0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35
aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15 → Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất.
Câu 58:
Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to.
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này, con cái là thể dị giao tử, con đực là giới đồng giao. Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu?
Đáp án A
Phép lai phân tích:
- Xét trắng/đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7.
(A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/to = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7.
(D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên → Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ:
- Cái trắng - nhỏ:
- Tỉ lệ các loại giao tử:
→ Cái trắng - nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY)
Câu 59:
Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1?
Đáp án C
Kiểu hình F1: 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
↔ 9 x (2 : 1 : 1): 3 x (2 : 1 : 1): 3 x (2 : 1: 1): 1 x (2 : 1 : 1)
↔ (2 : 1 : 1) x (9 : 3 : 3 : 1)
↔ (2 : 1 : 1) x (3 : 1) x (3 : 1)
2 : 1 : 1 → P: Aa x Aa, tính trạng trội không hoàn toàn
3 : 1 → P: Bb x Bb, tính trạng trội hoàn toàn
3 : 1 → P: Cc x Cc, tính trạng trội hoàn toàn
Vậy P: AaBbCc x AaBbCc
Câu 60:
Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+l) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm:
Đáp án D
Câu 61:
Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ : 361 thân cao, hoa trắng : 640 thân thấp, hoa trắng : 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
Đáp án A
P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích
F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → P: Aa
Cao : thấp = 1 : 3 → P: BbDd
Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng quy định theo cơ chế 9 : 7
B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.
Giả sử 3 gen phân li độc lập.
→ F1 (1 : 1) x (1 :3 ) ≠ đề bài → 2 trong 3 nằm trên 1 NST
Mà gen B và D vai trò tương đương
Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST
Có cao đỏ A-B-D- = 7%
Mà Dd x dd → D- =0,5
→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử AB = 0,14 (phép lai phân tích)
→ P có kiểu gen là và tần số hoán vị là f = 28%