IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P4)

  • 6794 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng là những đặc điểm thích nghi của loài người được phát sinh và giữ lại trong quá trình tiến hóa, do đó, các nhân tố tiến hóa đã tham gia vào quá trình này.


Câu 2:

Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa:

(1) Homo erectus.

(2) Homo habilis.

(3) Homo neanderthalensis.

(4) Homo sapiens.

Xem đáp án

Đáp án D

Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại.


Câu 3:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.

Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.

Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh.


Câu 4:

Hoàn thiện câu sau:

"Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất ..."

Xem đáp án

Đáp án B

- Phương án A sai vì kết thúc tiến hóa tiền sinh học là hình thành tế bào sơ khai, các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học.

- Phương án C sai vì khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa tiền sinh học sẽ kết thúc.

- Phương án D sai vì các chất hữu cơ đơn giản và các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.


Câu 5:

Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp.


Câu 6:

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là?

Xem đáp án

Đáp án B

- Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.

- Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch.


Câu 8:

Nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định là:

(1) Đột biến.               

(2) Di - nhập gen.     

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Chọn lọc tự nhiên.

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định bao gồm: (3) giao phối không ngẫu nhiên và (4) chọn lọc tự nhiên.


Câu 9:

Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới?

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ quan tương tự là loại bằng chứng không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

- Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là cơ quan tương đồng.

- Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc nhưng hình thái và chức năng tương tự nhau, gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, còn gai hoàng liên là biến dạng của lá.

- Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt của trăn là cơ quan thoái hóa.

- Chuỗi α-hêmôglôbin của gôrila chỉ khác chuỗi α-hêmôglôbin của người ở hai axit amin thuộc về bằng chứng sinh học phân tử.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai, vì MT (chọn lọc tự nhiên) chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể mà không tạo ra đặc điểm thích nghi.

B đúng, CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.

C đúng, tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN.

D đúng, các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi  trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.


Câu 13:

Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là đúng?

(1) Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

(2) Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh.

(3) Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.

(4) Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.

(5) Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai vì thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Cacbon thuộc đại Cổ sinh.

(2) Sai vì lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Đêvôn thuộc đại Cổ sinh.

(3) Sai vì sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.

(4)  Đúng.

(5) Sai vì sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Thái cổ.

Vậy, phương án đúng là A.


Câu 15:

Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B. sai, vì không còn đảm nhận chức năng gì nên dần bị tiêu biến nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ dài để tiêu biến hoàn toàn.

C. sai, cơ quan thoái hóa sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể nếu bị loại bỏ.

D. sai, là cơ quan cùng nguồn.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì sự sống đầu tiên (tế bào sống đầu tiên)  trên Trái Đất được hình thành trong đại dương nguyên thuỷ, từ các hệ đại phân tử hữu cơ.


Câu 17:

Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án A sai vì theo Đacuyn, trong cùng một lứa sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể có phản ứng khác nhau trước cùng một điều kiện môi trường.

Phương án B sai vì theo Đacuyn, các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con lớn hơn khả năng cung cấp của môi trường.

Phương án D sai vì theo Đacuyn, các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn không có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau (được gọi là biến dị xác định) và ít có ý nghĩa trong tiến hóa.


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu không đúng là : C

Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học thuyết tiến hóa của Lamac .


Câu 20:

Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa:

(1) Homo erectus.         

(2) Homo habilis.       

(3) Homo neanderthalensis.      

(4) Homo sapiens.

Xem đáp án

Đáp án D

Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại.


Câu 21:

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:

(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.

(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.

(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.

Số phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.

(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.

(2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.

(4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).


Câu 22:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể.

Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố chỉ làm nghèo vốn gen của quần thể.

Nhân tố tiến hóa có thể vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể là di nhập gen.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể.

Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.

Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.


Câu 24:

Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp.


Câu 25:

Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.


Câu 26:

Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương án D sai vì cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý (sông, núi, biển...)  ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.


Câu 28:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

A, B, C đúng.

D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen


Câu 29:

Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể.

Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.

Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.


Câu 31:

Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là?

Xem đáp án

Đáp án B

Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

-Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại

-Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi được với môi trường


Câu 32:

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là

Xem đáp án

Đáp án B

- Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.

- Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch.


Câu 33:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

- A đúng

- B đúng

- C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể


Câu 34:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon.


Câu 35:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Xem đáp án

Đáp án B

- (1) →đúng

- (2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới

- (3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau

- (4) → đúng vì các yêu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới

Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng


Câu 36:

Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

- Phương án A, B, C đúng.

- Phương án D không đúng. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi vật chất di truyền nên không di truyền được. Vì vậy, thường biến không phải là nguyên liệu tiến hoá. Tuy nhiên, nhờ sự phản ứng linh hoạt về kiểu hình mà từng cá thể có thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của điều kiện sống, nhờ đó các cá thể trong loài mới có thể phát tán đến những sinh cảnh khác nhau. Có như thế số lượng cá thể của loài mới được tăng thêm, mới có điều kiện phát sinh những đột biến mới trong quần thể. Như vậy, thường biến có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá thể, do đó, chúng có ý nghĩa gián tiếp đối với sự tiến hoá của loài.


Câu 37:

Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)?

Xem đáp án

Đáp án B

- Trong loài người Homo erectus, đặc điểm biết dùng lửa chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)


Câu 39:

Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?

Xem đáp án

Đáp án C

- Các bằng chứng tiến hóa gián tiếp (giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử) cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.

- Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của các hóa thạch và qua đó, cho chúng ta biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào đã xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.


Câu 40:

Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

- Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên. CLTN không thể đào thải hoàn toàn alen lặn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương