IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P6)

  • 6796 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D.  

Cách li địa lý ngăn cản sự giao phối tự do và giảm di nhập gen làm tăng cường sự phân hóa vốn gen. Thúc đẩy sự phân hóa vốn đầu gen của quần thể là duy trì sự khác biệt về vốn gen của quần thể so với quần thể ban đầu.


Câu 2:

Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:

I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.

II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.

III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữu cơ.

Xem đáp án

Đáp án B.

Trái Đất nguyên thủy ban đầu chỉ chứa các hợp chất vô cơ nên ban đầu các chất vô cơ hình thành các chất hữu cơ đơn giản. Các chất này trùng phân thành các chất hữu cơ phức tạp. Các chất phức tạp lại tương tác với nhau tạo thành tế bào.


Câu 3:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

A. Sai. Biến dị thường biến không là nguyên liệu của tiến hóa

B. Sai. Chọn lọc ổn định vẫn diễn ra khi môi trường không thay đổi

C. Đúng. Cách li sinh sản là hiện tượng các cá thể của những quần thể khác nhau không có khả năng giao phối với nhau tạo ra hoặc sinh ra con lai bất thụ (giữa các quần thể không có sự trao đổi vốn gen với nhau).

D. Sai. Quá trình hình thành loài mới cần có các nhân tố: đột biến, giao phối, CLTN, cách li


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG không làm thay đổi tần số alen.


Câu 5:

Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?

Xem đáp án

Đáp án A

Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được ghi nhận vào 3500 triệu năm trước đây, tức 3,5 tỷ năm.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án B

- Ý A sai vì chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.

- Ý C sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra đột biến có lợi mà chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

- Ý D sai vì còn có thể có những con đường khác như di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.


Câu 7:

Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất do tần số đột biến gen là rất nhỏ.


Câu 9:

Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Phát biểu đúng là A, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.

Ý B sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.

Ý C sai, CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn.

Ý D sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hòa.


Câu 14:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo thuyết tiến hóa hiện đại:

Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở.

Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:

- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.

- Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.

- Tồn tại thực trong tự nhiên.


Câu 15:

Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,

5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đột biến ngoài vai trò là nguồn nguyên liệu tiến hóa sơ cấp, nó còn gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen bị đột biến. Tần số đột biến đối với từng gen rất thấp, nên áp lực của quá trình đột biến là không đáng kể, nhất là đối với những quần thể lớn.

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

Quá trình đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, thông qua quá trình giao phối tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.


Câu 16:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Thứ tự xuất hiện các loài thuộc ngành có xương sống từ: cá xương à lưỡng cư à bò sát à chim à thú.


Câu 17:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây giúp làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có đột biến và di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Các nhân tố chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.


Câu 18:

Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?

I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi

IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có hai phát biểu đúngIIIV.

Nhân tố tiến hóa đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Tuy nhiên do tần số đột biến là rất nhỏ nên nó làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách chậm chạp so với các nhân tố tiến hóa khác.


Câu 19:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:

I. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể

II. Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể

III. Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi quần thể

IV. Đột biến, giao phối ngẫu niên, di – nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là các nhân tố tiến hóa cơ bản

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Các phát biểu số I, II, III đúng.

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng nó vẫn làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp do đó nó vẫn được coi là nhân tố tiến hóa.

- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen. Trong đó, tỉ lệ dị hợp giảm dần và tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ, tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện kiểu hình. Cần lưu ý, ngẫu phối không được xem là nhân tố tiến hóa, vì sự ngẫu phối giữa các cá thể trong quần thể tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể, vì vậy nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Các yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn các alen có hại ra khỏi quần thể vì bản chất của các yếu tố ngẫu nhiên xuất hiện có thể do những vật cản địa lí chia cắt khu phân bố của quần thể thành những phần nhỏ, hoặc do sự di chuyển của 1 nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen khác với quần thể gốc (hiện tượng “Kẻ sáng lập”).

IV sai. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa.


Câu 20:

Các nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D.

Các nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.


Câu 21:

Khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các giọt coaxecva có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch, nhờ đó lớn lên, biến đổi cấu trúc nội tại của chúng và dưới tác động cơ giới chúng bắt đầu phân chia thành giọt mới. Có thể nói ngay ở giai đoạn đầu tiên này bắt đầu xuất hiện mầm mống của chọn lọc tự nhiên giữ lại những giọt coaxecva có những đặc tính sơ khai của hình thức trao đổi chất, sinh sản và phát triển. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc và thể thức phát triển của các giọt coaxecva ngày càng hoàn thiện. Cũng trong giai đoạn này xuất hiện cơ chế tự sao chép: khi tiến hóa hóa học đạt tới mức nhất định sẽ hình thành nhiều hệ tương tác giữa các đại phân tử giữa protein – lipit, gluxit – protein, protein – protein, protein – axit nucleic. Qua chọn lọc tự nhiên chỉ có hệ tương tác protein – axit nucleic có thể phát triển thành các cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới.


Câu 22:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa là biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp được tạo ra do giao phối ngẫu nhiên.


Câu 23:

Cho các phát biểu sau đây về quá trình tiến hóa của một quần thể:

I. Khi các quần thể khác nhau sống trong cùng một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

II. Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

III. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

IV. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

V. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó không có vai trò đối với tiến hóa.

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

Đáp án B.

Các phát biểu đúng là I và II.

- I đúng: Con lai bất thụ bố mẹ cách li sinh sản bố mẹ thuộc hai loài khác nhau.

- II đúng: Các biến dị xuất hiện trong đời sống cá thể được coi là hiện tượng thường biến không có biến đổi về mặt di truyền không có ý nghĩa đối với tiến hóa.

- III sai: Ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi, quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên để hình thành nên quần thể thích nghi.

- IV sai: Cách li địa lí chỉ có vai trò ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, góp phần thúc đẩy quá trình hình thành loài mới chứ không trực tiếp tham gia trở thành một nhân tố tiến hóa.

V sai: Quá trình giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối) không được xem là nhân tố tiến hóa vì sự ngẫu phối giữa các cá thể trong quần thể tạo nên trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Vì vậy, ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Tuy nhiên, mặt khác, ngẫu phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp. Loại biến dị này là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Ngoài ra, ngẫu phối còn trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Sự tiến hóa không chỉ sử dụng các biến dị di truyền mới xuất hiện mà còn huy động nguồn dự trữ các biến dị di truyền đá phát sinh từ trước nhưng tiềm ẩn trong quần thể do các quá trình đột biến và ngẫu phối tạo ra. Tóm lại, ngẫu phối có vai trò gián tiếp cho quá trình tiến hóa.


Câu 24:

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu cho tiến hóa.


Câu 25:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỳ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỳ này là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong quá trình hình thành loài mới, nếu không có sự cách li địa lý thì vẫn có thể dẫn đến hình thành loài, đó là con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa. Cho dù hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa hay bằng những con đường khác vẫn cần có sự tác động của chọn lọc tự nhiên để chọn lọc lại các cá thể đột biến thích nghi và nhân lên nhanh trong quần thể thích nghi.

Trong con đường hình thành loài bằng cách li địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì sự phân hóa vốn gen giữa quần thể gốc với quần thể mới càng diễn ra nhanh hơn. Thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.


Câu 27:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra phổ biến ở thực vật.

3. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều gian đoạn trung gian chuyển tiếp.

4. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

5. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, thì điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các phát biểu số I, II, III đúng.

- I đúng: Hình thành loài bằng con đường sinh thái gặp ở thực vật và những động vật ít di động xa như thân mềm. Trong cùng một khu phân bố địa lý, các quần thể của các loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.

- II đúng: Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật. Có nhiều loài thực vật là tứ bội hoặc nói chung là đa bội (lúa mì, bông, dâu tây...). Ước tính lượng 47% thực vật có hoa và 95% dương xỉ là đa bội. Do đó, hình thành loài bằng cách tăng bội đột ngột bộ NST rất phổ biến ở thực vật. Tuy nhiên nếu cho rằng trong số thực vật có hoa, cứ 2 loài thì có 1 loài đa bội thì cơ chế này có lẽ không có một tầm quan trọng đáng kể về phương diện tiến hóa dài hạn, vì các dòng đa bội nói chung rất có thể là những “ngõ cụt tiến hóa”.

- III đúng: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý là phương thức có cả ở động vật lẫn thực vật, diễn ra từ từ qua các dạng trung gian. Trong phương thức này, cách li địa lý là nhân tố đầu tiên tạo điều kiện cho sự phân hóa các quần thể trong loài gốc. Các điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.


Câu 28:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng do quá trình tiến hóa.


Câu 29:

Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành loại sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Tiếp theo là giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các phân tử hữu cơ tương tác với nhau và kết thúc quá trình này hình thành nên các sinh vật đơn bào đầu tiên, biểu hiện đầy đủ những đặc trưng của cơ thể sống như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, vận động, cảm ứng...

Như vậy, kết thúc quá trình tiến hóa hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành nên sinh vật cổ sơ đầu tiên.


Câu 30:

Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Các cá thể khỏe mạnh bị chết, các cá thể sức sống kém tồn tại thì đây không phải do tác động của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên. Quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc nên đây không thể do tác động của yếu tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen, vì những nhân tố này tuy có làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen nhưng chậm.

Tóm lại quần thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.


Câu 31:

Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

II. Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.

III. Dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên, một alen nào đó có thể bị loại bỏ hoàn toàn dù alen đó là alen có lợi và một alen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể dù đó là alen có hại.

IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng sự di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúngI, II và III.

Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột, không theo một hướng xác định. Chính vì lí do này, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho một alen nào đó bị đào thải hoàn toàn dù alen đó là có lợi, đồng thời làm cho một alen nào đó có thể trở nên phổ biến trong quần thể ngay cả khi alen đó là alen có hại.

Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền quần thể.


Câu 32:

Đối với quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Với các quần thể có kích thước nhỏ, yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen nhanh chóng hơn so với các quần thể có kích thước lớn.


Câu 33:

Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phân hóa bò sát, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú?

Xem đáp án

Đáp án A.

 


Câu 34:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,18

0,24

0,58

F3

0,09

0,42

0,49

F4

0,09

0,42

0,49

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhìn vào tỉ lệ của các loại kiểu gen qua các thế hệ, ta thấy rằng:

+ Kiểu gen AA từ thế hệ F1 đến F2 có tỉ lệ giảm từ 0,49 xuống 0,18 nên không thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến. Vì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen một cách chậm chạp.

+ Kiểu gen Aa từ thế hệ F1 đến F2 giảm từ 0,42 xuống 0,24; nhưng từ F2 đến F3 lại tăng từ 0,24 lên 0,42. Nên quần thể không thể chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

+ Kiểu gen aa từ thế hệ F1 đến F2 tăng từ 0,09 lên 0,58; nhưng từ thế hệ F2 đến F3 giảm xuống từ 0,58 còn 0,49 nên quần thể không chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.

® Tóm lại, thông qua dữ liệu trên, ta thấy thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể biến đổi một cách đột ngột, không định hướng, nên quần thể đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.


Câu 35:

Cây có hoa ngự trị vào Đại địa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cây có hoa ngự trị vào kỉ Đệ tam, thuộc đại Tân sinh.


Câu 36:

Nhân tố nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Các nhân tố tiến hóa bao gồm: đột biến, chọn lọc tự nhiên, di – nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, do đó không làm thay đổi tần số alen, nên đây không được coi là nhân tố tiến hóa.


Câu 37:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, kết quả của CLTN là hình thành nên quần thể có các cá thể MANG KIỂU GEN thích nghi (không phải kiểu hình)


Câu 38:

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị cho quá trình tiến hóa.

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể sau một thế hệ.

IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Có bao nhiêu thông tin đúng với vai trò của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có hai phát biểu đúng là I, III.

- I đúng: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.

- II sai: CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc những biến dị có lợi, loại bỏ những biến dị có hại. CLTN không tạo ra các biến dị di truyền của quần thể. Các biến dị di truyền đó được phát sinh nhờ quá trình đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa; biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc.

- III đúng: CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen gây hại chỉ sau một thế hệ.


Câu 39:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thế, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.


Câu 40:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các loài lưỡng cư xuất hiện ở kì nào?

Xem đáp án

Đáp án D.

Các loài lưỡng cư xuất hiện ở kì Đêvôn thuộc đại Cổ sinh trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương