Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P2)

  • 3761 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ứng dụng di truyền học?

(1) Cấy truyền phôi có thể tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

(2) Người ta có thể áp dụng consixin để tạo ra giống củ cải đường mới nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.

(3) Giống lúa “gạo vàng” có khả nặng tổng hợp b- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.

(4) Tạo giống dâu tằm tam bội tại Việt Nam cho năng suất cao là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Cấy truyền phôi thực chất là việc phân cắt một phôi thành nhiều phôi (vì vậy các phôi tạo thành vẫn mang cùng một kiểu gen) rồi cấy ghép vào tử cung của các con vật khác nhau (mang thai hộ). Vì vậy, các con vật được sinh ra từ một phôi gốc sẽ có kiểu gen như nhau.

(2) Đúng. Tạo giống nhờ consixin chỉ áp dụng cho những giống cây trồng không lấy hạt.

(3) Sai. Giống lúa “gạo vàng” có khả nặng tổng hợp b - caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ gen, trong đó giống lúa “gạo vàng” được gọi là sinh vật biến đổi gen.

(4) Sai. Tạo giống dâu tằm tam bội tại Việt Nam cho năng suất cao là một thành tựu tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến.


Câu 2:

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong

Xem đáp án

Đáp án B

Giả thuyết siêu trội của ưu thế lai cho rằng ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ có nhiều cặp gen đồng hợp.

Vì vậy, người ta tạo các dòng thuần rồi lai các dòng thuần với nhau → tăng số cặp dị hợp ở đời con→ tăng tối đa ưu thế lai có thể có.


Câu 3:

Cho các ví dụ sau đây:

(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.

(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.

(3) Cho hai cá thể thuần chủng tương phản của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.

(4) Dùng Conxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội, lai hai giao tử lưỡng bội thụ tinh thành hợp tử tứ bội.

Có bao nhiêu phương pháp trong số các phương pháp trên tạo ra được dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Khi cho quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần → tác động chọn lọc → thu được dòng thuần có độ thuần chủng cao.

(2) Đúng. Khi lai khác loài, cá thế con sẽ mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài.

Khi tác động Cônxisin vào tứ bội hóa sẽ hình thành nên dòng thuần.

Ví dụ: loài A (MmNn) x loài B (PpQq)

F1: MNPQ →(Tác động của Conxisin) →MMNNPPQQ → dòng thuần. (Các kiểu gen khác của F1 tương tự).

(3) Sai. Cho hai cá thể thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1 (AaBb) ->tứ bội hóa F1 → AAaaBBbb (dị hợp).

(4) Sai. Dùng Cônxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội (AaBb) lai hai giao tử lưỡng bội → AAaaBBbb (dị hợp).


Câu 4:

Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì

Xem đáp án

Đáp án C

Thể truyền là một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có khả năng chuyển gen vào hệ gen của tế bào  gen cần chuyển sẽ nhân đôi nhiều hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn khi dùng thể truyền.


Câu 5:

Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật


Câu 6:

Kỹ thuật di truyền là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền


Câu 8:

Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Người ta thường chèn thêm một gen đánh dấu kèm với gen cần chuyển vào ADN tái tổ hợp. Ví dụ để nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta nuôi các tế bào (đã thao tác chuyển gen) trong một môi trường chỉ chứa một loại dinh dưỡng nhất định, và gen đánh dấu giúp tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp giúp tế bào có thể sinh trưởng trong môi trường đó trong khi các tế bào không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng này và bị chết


Câu 9:

Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

Xem đáp án

Đáp án C.                   

Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học.


Câu 11:

Trong lai tế bào sinh dưỡng (xôma), người ta nuôi cấy hai dòng tế bào

Xem đáp án

Đáp án A.

Lai tế bào sinh dưỡng (xôma) hay còn gọi là dung hợp tế bào trần là một kỹ thuật hiện đại góp phần tạo nên giống lai khác loài ở thực vật. Để cho hai tế bào sinh dưỡng khác loài có thể lai với nhai người ta phải loại bỏ thành xenlulozơ


Câu 12:

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Mô sẹo là mô

Xem đáp án

Đáp án D

Mô sẹo là mô chưa biệt hóa và có thể hình thành các bộ phận của cây hay thành cây hoàn thiện.


Câu 14:

Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể lai xa ở thực vật bất thụ do không có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng  giảm phân bị rối loạn.

Từ nguyên nhân đó người ta sẽ gây đột biến đa bội bằng conxisin để tạo nên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng  giảm phân bình thường  hữu thụ.


Câu 15:

Công nghệ tế bào đã đạt được bao nhiêu thành tựu sau đây?

(1) Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.

(2) Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

(3) Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin người.

(4) Tạo ra cừu Đôli.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Giống lúa có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt là thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen.

(2) Sai. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao là thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

(3) Sai. Chủng vi khuẩn E.Coli có khả năng sản xuất insulin người là thành tựu của công nghệ gen.

(4) Đúng. Tạo ra cừu Đôli là thành tựu của công nghệ tế bào.


Câu 16:

Đề tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống ở thực vật có hoa, phương pháp hiệu quả nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Từ hạt phần (n) người ta sẽ nuôi trong môi trường thích hợp để tạo ra mô đơn bội (n), sau đó lưỡng bội hóa bằng cônxisin để ta thành một cây lưỡng bội hoàn chỉnh mang kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.


Câu 17:

Một cá thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbdd. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cá thể trên?

(1) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBbdd.

(2) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AABbdd.

(3) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa 8 dòng thực vật khác nhau.

(4) Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được 4 dòng thuần..

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng .

(2) Sai.  Phương pháp nuôi cấy hạt phấn là các hạt phấn riêng lẻ mọc trên môi trường nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội  Lưỡng bội hóa  Thu được các cây lưỡng bộ thuần chủng không di hợp như cây có kiểu gen AABbdd.

(3) Sai. Phương pháp nuôi cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa 4 dòng thực vật khác nhau.

(4) Đúng.


Câu 18:

Trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhầm

Xem đáp án

Đáp án D

Một phép lai giữa 2 dòng thuần chủng có thể không cho ưu thế lai vì trong sự ảnh hưởng của gen ngoài tế bào chất. Vì vậy, trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng. Qua đó chọn phép lai thuận hay nghịch (nếu tính trạng mong muốn có liên quan đến gen ngoài tế bào chất) để tạo giống.


Câu 19:

Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?

(1) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - caroten trong hạt.

(2) Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa insulin ở người.

(3) Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

(4) Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án D

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lại ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo ba cách :

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen (1),(2),(3).

+ Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen (4).

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.


Câu 20:

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.


Câu 21:

Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng. 


Câu 22:

Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Khẳng định KHÔNG đúng: Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực. 


Câu 23:

Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thuần chủng ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Kỹ thuật ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thuần chủng ở thực vật: Nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa và tạo cây hoàn chỉnh


Câu 24:

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

Xem đáp án

Đáp án B

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. 


Câu 25:

Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do: 

Xem đáp án

Đáp án A

Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên


Câu 26:

Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

Xem đáp án

Đáp án C

Quy trình đúng trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến à  Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn à Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn


Câu 27:

Trong công nghệ tế bào thực vật, quy trình được mô tả nào dưới đây có thể tạo ra một cây thuần chủng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Trong công nghệ tế bào thực vật, quy trình có thể tạo ra một cây thuần chủng:

C. Dùng hạt phấn của một loài lưỡng bội, đem lưỡng bội hóa hạt phấn đó và nuôi cấy mô tế bào để hình thành một cây hoàn chỉnh.


Câu 28:

Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:

(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.

(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.

(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.

(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số khẳng định KHÔNG đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính. à sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.

(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. à đúng

(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. à đúng

(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.


Câu 29:

Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình:

Xem đáp án

Đáp án C

Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình: Gây đột biến tạo giống tam bội cho năng suất lá cao


Câu 30:

Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng: 

Xem đáp án

Đáp án B

Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng: Cây trồng và vi sinh vật 


Câu 31:

Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa?

Xem đáp án

Đáp án B

Các cây con có đặc tính di truyền giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt hàng loạt


Câu 33:

Hình ảnh dưới đây mô tả kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.

Kỹ thuật này có thể tạo ra rất nhiều các giống vi sinh vật, thực vật và động vật mang gen của loài khác. Cho các nhận định dưới đây về kỹ thuật này:

(1). Ở các sinh vật chuyển gen, các gen chuyển chỉ tồn tại ở tế bào chất của tế bào chuyển mà không thể cài vào NST của tế bào chủ.

(2). Vi khuẩn E.coli và nấm men là các tế bào nhận phổ biến vì chúng có tốc độ phân chia tế bào nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.

(3). Để tạo ra động vật chuyển gen, các nhà khoa học tác động vào giao tử hoặc hợp tử của loài.

(4). Các gen cần chuyển và thể truyền phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn và nối lại với nhau nhờ enzyme ADN ligase.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1). Ở các sinh vật chuyển gen, các gen chuyển chỉ tồn tại ở tế bào chất của tế bào chuyển mà không thể cài vào NST của tế bào chủ. à sai, gen chuyển có thể cài vào hệ gen của tế bào chủ.

(2). Vi khuẩn E.coli và nấm men là các tế bào nhận phổ biến vì chúng có tốc độ phân chia tế bào nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người. à đúng

(3). Để tạo ra động vật chuyển gen, các nhà khoa học tác động vào giao tử hoặc hợp tử của loài. à đúng

(4). Các gen cần chuyển và thể truyền phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn và nối lại với nhau nhờ enzyme ADN ligase. à đúng


Câu 34:

Khi nói về quá trình nhân giống và tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào, cho các phát biểu sau đây:

(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu.

(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng.

(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới.

(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu. à sai, nuôi cấy tế bào 2n sẽ tạo ra cây giống cây ban đầu.

(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng. à sai, GH và tyrosine là hoocmon động vật.

(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới. à đúng

(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ. à sai, nhân giống vô tính không có sự kết hợp của giao tử bố và giao tử mẹ.


Câu 35:

Cho các khẳng định dưới đây về kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.

(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ, chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể truyền mà thôi.

(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN tạo ra các đầu dính và từ đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh.

(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới vì tốc độ phân chia của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.

(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa học quan trọng trong việc tạo ra cừu Dolly và các động vật nhân bản vô tính sau này.

Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ, chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể truyền mà thôi. à đúng

(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN tạo ra các đầu dính và từ đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh. à sai, enzyme ADN ligase có vai trò nối.

(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới vì tốc độ phân chia của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người. à sai, lí do lành tính với sức khỏe con người là không hợp lí.

(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa học quan trọng trong việc tạo ra cừu Dolly và các động vật nhân bản vô tính sau này. à sai


Câu 36:

Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997

Một học sinh đưa ra các phát biểu về quá trình này:

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen   

(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng           

(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm.

(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên.

Số khẳng phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B. à sai, cừu Dolly mang gen nằm ở tế bào chất (lục lạp, ti thể) là của cừu mặt đen B.

(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A. à đúng

(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm. à sai, cừu Dolly mang vật chất di truyền của cừu A và B (không có vật chất di truyền của cừu mang thai).

(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên. à đúng, cừu Dolly là bản sao của cừu mặt trắng A.


Câu 37:

Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?

Xem đáp án

Đáp án C

Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt bằng cách: Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh. 


Câu 38:

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta: 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta: Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân


Câu 39:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để t ạo ra ưu thế lai?

Xem đáp án

Đáp án A

Lai khác dòng là phép lai được sử dụng để t ạo ra ưu thế lai


Câu 40:

Trong các phương pháp tạo giống cây trồng sau đây, có bao nhiêu phương pháp chắc chắn có thể tạo ra dòng thuần chủng:

I. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.

II. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào.

III. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.

IV. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.

Xem đáp án

Đáp án C

I Đúng Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó tiến hành lưỡng bội hóa sẽ tạo ra cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

II Đúng Phương pháp nuôi cấy mô tế bào tạo ra các cơ thể có cùng kiểu gen, tuy nhiên kiểu gen đó có thể chứa các cặp gen dị hợp.

III Sai Tạo ra các cơ thể có các tế bào chứa bộ NST của 2 loài.

IV sai Tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ sẽ tạo nên dòng các dòng thuần chủng.


Câu 41:

Cừu Doly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Cừu Doly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính


Câu 44:

Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?

1.Phương pháp gây đột biến                           

2.Cấy truyền phôi

3.Công nghệ gen                                             

4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

5. lai tế bào sinh dưỡng                                   

6. Nuôi cấy hạt phấn

7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo                         

8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị

Xem đáp án

Đáp án B

Các phương pháp tạo ra giống vật nuôi, cây trồng tạo ra những đặc tính tốt so với giống cũ là: 1,3,8

Cấy truyền phôi, nhân bản vô tính, nuôi cấy mô không tạo ra các đặc tính mới.

Lai tế bào sinh dưỡng: cơ thể phát triển từ tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 giống ban đầu, không tạo ra tính trạng mới.

Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các dòng thuần về các tính trạng đó


Câu 45:

Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu không đúng là: C, enzyme ADN restrictaza được phân lập tử các chủng vi khuẩn E.coli


Câu 46:

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

Xem đáp án

Đáp án B

Các cây con được tạo ra từ nuôi cây mô tế bào thực vật có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau


Câu 47:

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta thường không tăng bón phân đạm. vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng


Câu 48:

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, nuôi cấy tế bào không làm thay đổi kiểu gen của các tế bào được sinh ra sau đó nên không tạo ra biến dị tổ hợp


Câu 49:

Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?

Xem đáp án

Đáp án D

Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Dolly

Ý A,C là ứng dụng của công nghệ gen

Ý B là ứng dụng của gây đột biến.


Câu 50:

Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó

(1) Ngô                        

(2) Đậu tương            

(3) Củ cải đường       

(4) Lúa đại mạch          

(5) Dưa hấu               

(6) Nho

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: các cây tam bội là cây không hạt hoặc hạt lép

Các cây tam bội là cây không hạt nên áp dụng phương pháp tạo cây tam bội phải là các cây không thu hạt: củ cải đường (3) ; dưa hấu (5) , nho (6)


Bắt đầu thi ngay