IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P3)

  • 3770 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau

C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào

D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được


Câu 7:

Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

Vi khuẩn mang gen kháng tetraxiclin sẽ sinh trưởng bình thường trong môi trường có tetraxiclin


Câu 9:

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Đáp án D

Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào

Phương pháp D thuộc công nghệ gen


Câu 10:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau? 

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai tế bào đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau mà không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.


Câu 11:

Trong công nghệ gen, để chuyển gen vào nấm men thì người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì nấm men là sinh vật nhân thực nên phải có NST nhân tạo đưa gen vào thì gen đó mới có khả năng nhân lên và di truyền qua các thế hệ tế bào

Plamit hoặc virut là các loại thể truyền được sử dụng để chuyển gen vào vi khuẩn


Câu 12:

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn mới tạo được dòng thuần chủng


Câu 13:

Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối

Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định

Enzyme nối: (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp. → Đáp án B


Câu 14:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp ® tạo ra 4 dòng thuần


Câu 15:

Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần? 

Xem đáp án

Đáp án B

Số dòng thuần được tính theo công thức: 2n (với n là số cặp gen dị hợp)

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể thu được tối đa 23 = 8 dòng thuần 


Câu 16:

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? 

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai


Câu 17:

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?

Xem đáp án

Đáp án C

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd sẽ thu được 2 dòng thuần do chỉ có 1 cặp gen dị hợp.


Câu 18:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? 

Xem đáp án

Đáp án A

Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng đơn hoặc phép lai khác dòng kép


Câu 19:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội? 

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể song nhị bội là cơ thể cùng tồn tại song song bộ NST của 2 loài. Trong các phương pháp trên, chỉ có lai tế bào sinh dưỡng mới tạo ra được giống mang bộ NST của 2 loài.


Câu 20:

Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào cấu trúc nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án D

Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào thể truyền


Câu 21:

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ. 

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố mẹ → Đáp án A

Kĩ thuật di truyền có thể tạo con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố và mẹ.

Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ


Câu 23:

Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHNN. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi lai tế bào sinh dưỡng thì tế bào lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 tế bào ban đầu.

Tế bào loài A có kiểu gen AABBDD

Tế bào loài B có kiểu gen: EEHHNN.

→ Tế bào lai có kiểu gen AABBDDEEHHNN


Câu 24:

Trong kĩ thuật di truyền, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? 

Xem đáp án

Đáp án C

Trong kĩ thuật di truyền, enzim ligaza được sử dụng để tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp


Câu 25:

Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? 

Xem đáp án

Đáp án B

Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối

Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định

Enzyme nối: (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp


Câu 26:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 27:

Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để mở vòng plasmit?

Xem đáp án

Đáp án B

Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định Enzyme nối: (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp


Câu 28:

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là

Xem đáp án

Đáp án C

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.


Câu 29:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? 

Xem đáp án

Đáp án A.

Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai


Câu 30:

Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

Thành tựu nào sau đây là công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến


Câu 32:

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 34:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài.


Câu 35:

Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án C

Vì các phôi đều có kiểu gen giống với phôi ban đầu → Kiểu gen là AaBbDD


Câu 36:

Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố me.

Kĩ thuật di truyền có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố mẹ.

Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ


Câu 37:

Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng. Trình tự đúng nhất là

Xem đáp án

Chọn C

Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

+ Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến, tùy liều lượng xác định và thời gian xử lí tối ưu.

+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: dựa vào những đặc điểm nhận biết được để tách chúng ra khỏi nhóm các cá thể được xử lí đột biến.

+ Tạo dòng thuần: sau khi chọn lọc xong, chúng ta cho các cá thể sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.

I Sai: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết mới tạo được dòng thuần


Câu 38:

Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân 

Xem đáp án

Chọn C

Tạo giống bằng PP gây đột biến gồm các bước:

+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

+ Chọn lọc những cá thể có kiểu hình mong muốn

+ Nhân lên thành dòng thuần

Những tác nhân gây đột biến là tác nhân vật lí, hóa học hoặc sinh học nhằm thay đôti vật liệu di truyền → có những biến đổi có lợi và phù hợp với mục đích và nhu cầu của con người


Câu 39:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 40:

Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến? 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 41:

Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 42:

Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là 

Xem đáp án

Chọn C

- Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai

- Giả thuyết siêu trội để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai: Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

- Để tạo con lai có ưu thế lai về 1 số đặc tính nào đó, người ta bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau → Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.

Trong 1 số trường hợp lai giữa 2 dòng nhất định cho con lai không có ưu thế lai .

nhưng nếu lai con lai này với dòng thứ 3 thì đời con lại cho ưu thế lai,

- Nhiều khi, trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai

→ sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.

- Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các cá thể khác dòng thuần thường là biểu hiện rõ nhất.


Câu 43:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 44:

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Chọn D

Chỉ có 1 phương pháp thuộc công nghệ gen.

Các phương pháp còn lại thuộc công nghệ tế bào


Câu 45:

Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất ?

Xem đáp án

Chọn C

Ưu thế lai thể hiện ở con lai có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen

→ Để tạo ưu thế lai tốt nhất có thể lai 2 dòng thuần chủng về các tính trạng tương phản với nhau → F1 sẽ tạo con lai dị hợp về tất cả các cặp gen: Ưu thế lai

VD : lai AABBDDEE × aabbddee → F1: 100% AaBbDdEe


Câu 46:

Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?

Xem đáp án

Chọn B

Để nối gen vào thể truyền ta dùng enzyme ligaza


Câu 47:

Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ: 

Xem đáp án

Chọn A

Đây là thành tựu của công nghệ gen. Đưa gen của sinh vật này vào sinh vật khác để tạo ra sản phẩm mong muốn.


Câu 48:

Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng 

Xem đáp án

Chọn D

Giống lúa gạo vàng, gạo của giống lúa này có chứa B-caroten, sau quá trình tiêu hóa ở cơ thể người B-caroten sẽ chuyển hóa thành vitamin A.

Ứng dụng này là của công nghệ gen


Câu 49:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Chọn A

Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen là ứng dụng của công nghệ tế bào 

Những nội dung còn lại là ứng dụng của công nghệ gen


Bắt đầu thi ngay