Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P3)
-
3770 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?
1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội
2. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính , cấy truyền phôi
3. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật
4. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân
5. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.
Đáp án A
1. đúng, đều có thể tạo ra cơ thể mang 2 bộ NST lưỡng bội của loài
2. sai, nhân bản vô tính và cấy truyền phôi không tạo ra giống mới
3. sai, được áp dụng chủ yếu ở thực vật và vi sinh vật
4. đúng.
5. đúng, vì các cơ thể này được phân cắt từ 1 phôi ban đầu
Câu 2:
Cho các biện pháp sau:
(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;
(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;
(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;
(4)Cấy truyền phôi ở động vật;
(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
Đáp án D
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp: 1,2,5
(3),(4) không tạo được sinh vật biến đổi gen.
Câu 3:
Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
I. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
II. Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.
III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời.
IV. Tạo ra cây lai khác loài.
V. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội.
VI. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Đáp án C
Thành tựu của công nghệ tế bào là : II,V, VI
I,III là ứng dụng của công nghệ gen
V là ứng dụng của lai giống
Câu 4:
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây?
(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.
(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.
(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Đáp án B
Các thành tựu của phương pháp gây đột biến và chọn lọc bao gồm: (1), (3), (4).
Các thành tựu còn lại đều là của kỹ thuật chuyển gen (xuất hiện đặc tính của loài khác).
Câu 5:
Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Đáp án B
A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau
C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào
D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được
Câu 6:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
(4) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(6) tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
(7) tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra tử ứng dụng của công nghệ tế bào là
Đáp án D
ứng dụng của công nghệ tế bào là: (5),(7)
thành tựu (1),(4),(3),(6) là ứng dụng của công nghệ gen
(2) là ứng dụng của gây đột biến
Câu 7:
Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
Đáp án A
Vi khuẩn mang gen kháng tetraxiclin sẽ sinh trưởng bình thường trong môi trường có tetraxiclin
Câu 8:
Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
Đáp án C
Câu 9:
Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Đáp án D
Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào
Phương pháp D thuộc công nghệ gen
Câu 10:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
Đáp án A
Phép lai tế bào đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau mà không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.
Câu 11:
Trong công nghệ gen, để chuyển gen vào nấm men thì người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây?
Đáp án A
Vì nấm men là sinh vật nhân thực nên phải có NST nhân tạo đưa gen vào thì gen đó mới có khả năng nhân lên và di truyền qua các thế hệ tế bào
Plamit hoặc virut là các loại thể truyền được sử dụng để chuyển gen vào vi khuẩn
Câu 12:
Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án A
Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn mới tạo được dòng thuần chủng
Câu 13:
Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
Đáp án B
Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định
Enzyme nối: (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp. → Đáp án B
Câu 14:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp ® tạo ra 4 dòng thuần
Câu 15:
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Đáp án B
Số dòng thuần được tính theo công thức: 2n (với n là số cặp gen dị hợp)
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể thu được tối đa 23 = 8 dòng thuần
Câu 16:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai
Câu 17:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
Đáp án C
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd sẽ thu được 2 dòng thuần do chỉ có 1 cặp gen dị hợp.
Câu 18:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A
Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng đơn hoặc phép lai khác dòng kép
Câu 19:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
Đáp án D
Cơ thể song nhị bội là cơ thể cùng tồn tại song song bộ NST của 2 loài. Trong các phương pháp trên, chỉ có lai tế bào sinh dưỡng mới tạo ra được giống mang bộ NST của 2 loài.
Câu 20:
Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào cấu trúc nào sau đây?
Đáp án D
Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào thể truyền
Câu 21:
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
Đáp án C
Câu 22:
Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ.
Đáp án A
Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố mẹ → Đáp án A
Kĩ thuật di truyền có thể tạo con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố và mẹ.
Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ
Câu 23:
Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHNN. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
Đáp án C
Khi lai tế bào sinh dưỡng thì tế bào lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 tế bào ban đầu.
Tế bào loài A có kiểu gen AABBDD
Tế bào loài B có kiểu gen: EEHHNN.
→ Tế bào lai có kiểu gen AABBDDEEHHNN
Câu 24:
Trong kĩ thuật di truyền, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
Đáp án C
Trong kĩ thuật di truyền, enzim ligaza được sử dụng để tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp
Câu 25:
Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
Đáp án B
Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định
Enzyme nối: (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp
Câu 27:
Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để mở vòng plasmit?
Đáp án B
Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định Enzyme nối: (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp
Câu 28:
Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là
Đáp án C
Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
Câu 29:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A.
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai
Câu 31:
Thành tựu nào sau đây là công nghệ tế bào?
Đáp án D
A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến
Câu 33:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền
Đáp án A
Câu 34:
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Đáp án D
Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài.
Câu 35:
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen
Đáp án C
Vì các phôi đều có kiểu gen giống với phôi ban đầu → Kiểu gen là AaBbDD
Câu 36:
Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ?
Đáp án A
Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố me.
Kĩ thuật di truyền có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố mẹ.
Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ
Câu 37:
Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng. Trình tự đúng nhất là
Chọn C
Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:
+ Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến, tùy liều lượng xác định và thời gian xử lí tối ưu.
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: dựa vào những đặc điểm nhận biết được để tách chúng ra khỏi nhóm các cá thể được xử lí đột biến.
+ Tạo dòng thuần: sau khi chọn lọc xong, chúng ta cho các cá thể sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.
I Sai: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết mới tạo được dòng thuần
Câu 38:
Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân
Chọn C
Tạo giống bằng PP gây đột biến gồm các bước:
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc những cá thể có kiểu hình mong muốn
+ Nhân lên thành dòng thuần
Những tác nhân gây đột biến là tác nhân vật lí, hóa học hoặc sinh học nhằm thay đôti vật liệu di truyền → có những biến đổi có lợi và phù hợp với mục đích và nhu cầu của con người
Câu 40:
Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
Đáp án B
Câu 42:
Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là
Chọn C
- Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai: Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
- Để tạo con lai có ưu thế lai về 1 số đặc tính nào đó, người ta bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau → Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
Trong 1 số trường hợp lai giữa 2 dòng nhất định cho con lai không có ưu thế lai .
nhưng nếu lai con lai này với dòng thứ 3 thì đời con lại cho ưu thế lai,
- Nhiều khi, trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
→ sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.
- Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các cá thể khác dòng thuần thường là biểu hiện rõ nhất.
Câu 44:
Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Chọn D
Chỉ có 1 phương pháp thuộc công nghệ gen.
Các phương pháp còn lại thuộc công nghệ tế bào
Câu 45:
Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất ?
Chọn C
Ưu thế lai thể hiện ở con lai có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen
→ Để tạo ưu thế lai tốt nhất có thể lai 2 dòng thuần chủng về các tính trạng tương phản với nhau → F1 sẽ tạo con lai dị hợp về tất cả các cặp gen: Ưu thế lai
VD : lai AABBDDEE × aabbddee → F1: 100% AaBbDdEe
Câu 46:
Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
Chọn B
Để nối gen vào thể truyền ta dùng enzyme ligaza
Câu 47:
Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:
Chọn A
Đây là thành tựu của công nghệ gen. Đưa gen của sinh vật này vào sinh vật khác để tạo ra sản phẩm mong muốn.
Câu 48:
Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
Chọn D
Giống lúa gạo vàng, gạo của giống lúa này có chứa B-caroten, sau quá trình tiêu hóa ở cơ thể người B-caroten sẽ chuyển hóa thành vitamin A.
Ứng dụng này là của công nghệ gen
Câu 49:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Chọn A
Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen là ứng dụng của công nghệ tế bào
Những nội dung còn lại là ứng dụng của công nghệ gen
Câu 50:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng môt loại enzim cắt giới hạn có tên là
Đáp án C
Enzyme cắt giới hạn là restrictaza