Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P5)
-
3762 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cây hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Đáp án D
Phương pháp 3,4 có thể tạo ra giống mới mang gen của 2 loài
Câu 2:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
Đáp án A
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là ligaza.
Câu 3:
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen
Đáp án C
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu.
Câu 4:
Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:
Đáp án A
Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ công nghệ gen.
Câu 5:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật sinh sản hữu tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Các cây này
Đáp án B
Các cây được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau
Câu 6:
Cho các thành tựu sau đây:
1- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người
2- Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội
3- Tạo giống lúa năng suất cao IR22 và CICA4
4- Tạo giống bông mang gen kháng sâu hại
5- Tạo cừu mang gen sản xuất protein huyết tương người
6- Tạo dê mang gen tổng hợp protein tơ nhện
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen?
Đáp án B
Các ứng dụng của công nghệ gen là: 1,4,5,6
2: gây đột biến
3: lai giống.
Câu 7:
Giai đoạn nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?
Đáp án D
Giai đoạn D không thuộc kỹ thuật chuyển gen, KT chuyển gen không thao tác trên NST.
Câu 8:
Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là
Đáp án B
Enzyme restrictaza dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen.
Câu 9:
Hạt phấn của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào lá của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1). Cây lai không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
(2). Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
(3). Cây lai không thể trở thành loài mới vì có nhiễm sắc thể không tương đồng.
(4). Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
(5). Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cây lai có 30 nhiễm sắc thể.
(6). Cây lai được đa bội hóa sẽ cách li sinh sản với hai loài bố mẹ.
Đáp án D
Các phát biểu không đúng là: 1,3,5
(1),(3) sai vì có thể sinh sản vô tính hoặc đa bội hoá thành thể song nhị bội hữu thụ.
(5) sai, trong mỗi tế bào của cây lai có nA + nB = 4+11 = 15.
Câu 10:
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
Đáp án A
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: 1,4
(2) và (3) không thể tạo ra dòng thuần
Câu 11:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu den khác nhau.
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào dinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
Đáp án C
I. đúng. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng tạo ra tế bào con có kiểu gen giống hệt tế bào mẹ
II. sai. Chỉ thu được 4 dòng thuần:
+ AaBB cho hạt phấn: AB và aB. Lưỡng bội hóa thu được: AABB và aaBB
+ DDEe cho hạt phấn: DE và De. Lưỡng bội hóa thu được: DDEE và DDee
III. đúng
IV. đúng. Dung hợp tế bào trần tạo tế bào con mang kiểu gen của cả bố và mẹ
Câu 12:
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
Đáp án B
+ Tạo giống lúa gạo vàng (công nghệ gen)
+ Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống (công nghệ gen)
+ Tạo dâu tằm tam bội (đột biến đa bội thể)
Câu 13:
Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây?
Đáp án A
Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Các phương pháp còn lại không phù hợp
Câu 14:
Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là
(1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen
(2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng
(3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe.
(4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen
Đáp án B
Xét các phát biểu
(1) đúng
Cá thể thứ nhất tạo tối đa 4 loại giao tử → khi nuôi cấy tạo tối đa 4 dòng thuần
Cá thể thứ hai tạo tối đa 8 loại giao tử → khi nuôi cấy tạo tối đa 8 dòng thuần
Vậy có tất cả 12 dòng thuần
(2) đúng, nuôi cấy mô tạo các cơ thể có kiểu gen giống cá thể ban đầu
(3) sai, nếu dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào có kiểu gen : AabbDdHhMmEe
(4) đúng ,nếu kết hợp lai xa và đa bội hoá sẽ thu được tối đa 4×8=32 dòng thuần về tất cả các cặp gen
Câu 15:
Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
Đáp án C
Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là: kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Câu 16:
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
Đáp án C
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các giống
A,C không tạo biến dị tổ hợp
B: không áp dụng ở động vật
Câu 17:
Khi nói về công nghệ gen phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phát biểu sai về công nghệ gen là: B, để tạo sinh vật biến đổi gen thì người ta chuyển gen vào hợp tử
Câu 18:
Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là:
Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là ligaza.
B: enzyme cắt giới hạn
C,D: enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới
Câu 19:
Loại enzim nào sao đây thường được dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
Đáp án D
Restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối) thường được dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Câu 20:
Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.
Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li trước hợp tử.
II. Cây C được hình thành là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
III. Cây C không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Cây C mang các đặc điểm của hai loài A và B.
Số nhận xét chính xác là:
Đáp án B
Loài C có 14 cặp NST tương đồng khác nhau → gồm cả bộ NST của 2 loài A,B có thể được hình thành do 2 tế bào của 2 loài dung hợp với nhau.
Cây A: 2nA; cây B: 2nB; cây C: 2nA + 2nB
I đúng.
II sai, phép lai xa thất bại.
III sai, cây C có khả năng sinh sản hữu tính bình thường,
IV đúng, vì có bộ NST của cả 2 loài.
Câu 21:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Đáp án C
Số loại hạt phân của cây AaBbDd là 8 → khi lưỡng bội hoá thu được tối đa 8 dòng thuần.
Câu 22:
Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
Đáp án D
Phép lai: aaBB × MMnn
aB Mn
→Con lai aBMn → đa bội hóa : aaBBMMnn (thể song nhị bội)
Câu 23:
Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai, nếu 2 tế bào này không thuần chủng thì giống mới cũng không thuần chủng
C sai, các hạt phấn có kiểu gen khác nhau nên không tạo các cá thể có cùng kiểu gen
D sai, nuôi cấy mô tế bào không tạo ra giống mới
Câu 24:
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, biến dị tổ hợp được tạo thông qua sinh sản hữu tính
Câu 25:
Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme
Đáp án B
Gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza
Câu 26:
Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
Đáp án B
Tế bào thực vật bị loại bỏ thành xenlulozơ được coi là tế bào trần
Câu 27:
Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E. coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen đó trong tế bào vi khuẩn, người ta có thể lấy mARN trưởng thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì gen bình thường của người
Đáp án D
Vì hệ gen người là gen phân mảnh (có vùng mã hóa không liên tục).
Câu 28:
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tê bào?
Đáp án D
Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào
A: gây đột biến
B,C: công nghệ gen
Câu 29:
Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là
Đáp án D
Không dùng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu về di truyền người vì các vấn đề đạo đức, xã hội
Câu 30:
Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp ?
Đáp án B
Restrictase và ligase là 2 enzyme được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Câu 31:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:
Đáp án C
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là: Ưu thế lai
Câu 32:
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:
Đáp án A
Thường sử dụng E.coli làm tế bào nhận vì chúng sinh sản rất nhanh
Câu 33:
Giả sử 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, nếu nuôi hạt phấn rồi lưỡng bội hoá tạo ra cây thuần chủng
Câu 34:
Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án C
Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen có thể sử dụng phương pháp C
A,B,D không tạo ra dòng thuần
Câu 35:
Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng về kỹ thuật chuyển gen là C
A sai, thể truyền được sử dụng phổ biến là plasmid
B sai, ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào cho
D sai, có thể tế bào nhận không nhận được hoặc nhận đc nhiều hơn
Câu 36:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Đáp án A
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai
Câu 37:
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể mọc thành
Đáp án B
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo, kết quả có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội
Câu 38:
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?
Đáp án D
Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh sẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
Câu 39:
Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Đáp án A
A không phải công nghệ tế bào, đây là công nghệ gen
Câu 40:
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
Đáp án C
Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành: lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cá
Câu 41:
Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật?
Đáp án D
Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí, hóa học được áp dụng cho chọn giống VSV, vì chúng dễ phát sinh biến dị, sinh sản nhanh…
Câu 42:
Nếu tách nguyên vẹn một gen của người rồi gắn vào plasmit của vi khuẩn E.coli sau đó đưa ADN tái tổ hợp này vào trong tế bào E.coli thì người ta sẽ nhận được kết quả nào dưới đây?
Đáp án A
Gen của người là gen phân mảnh, các đoạn Intron (không mã hóa) xen kẽ với Exon (mã hóa) còn của vi khuẩn là gen không phân mảnh, vùng mã hóa liên tục.
Phiên mã ở người có giai đoạn cắt bỏ các đoạn không mã hóa aa trong mARN sơ khai thành mARN trưởng thành → mARN tham gia phiên mã → protein thực hiện chức năng
Phiên mã ở sinh vật nhân sơ → mARN trưc tiếp tham gia dịch mã → protein thực hiện chức năng
Do đặc điểm hệ gen người và gen của vi khuẩn khác nhau nên → cơ chế di truyền của ở người khác nhau
Nếu đưa gen người vào vi khuẩn → mARN của gen mã hóa không được cắt bỏ các đoạn không mã hóa → protein được tạo ra có cấu trúc và chức năng khác thường
Câu 43:
Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp?
Đáp án D
Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp lai tế bào
Câu 44:
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi?
I. Có kiểu gen đồng nhất
II. Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ
III. Không thể giao phối với nhau
IV. Có kiểu gen thuần chủng
Đáp án A
Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen, giới tính giống nhau nên không giao phối với nhau được ( I, III)
Câu 45:
Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của công nghệ gen?
(1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Đáp án C
Các ứng dụng của công nghệ gen là 1,3,5
(2)(4) gây đột biến
(6): công nghệ tế bào
Câu 46:
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp nào?
Đáp án B
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần
Câu 47:
Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là
Đáp án D
Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là restrictaza