Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch (P3)

  • 5002 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 18 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho các chất: KOH; Ca(NO3)2; SO3; NaHSO4; Na2SO3 và K2SO4. Số chất phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất thỏa mãn là: SO3; NaHSO4; Na2SO3 và K2SO4.

Đáp án C.


Câu 4:

Khi cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch nào sẽ xuất hiện kết tủa:   

Xem đáp án

Đáp án A

NaHSO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + NaNO3 + HNO3

Đáp án A.


Câu 5:

Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa tạo ra sau phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án D

A.   4NaOH + Cr(NO3)3 3NaNO3 + NaCrO2 + 2H2O

B.    Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

C.    4HCl + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O

D.   3NH3 +  AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

Đáp án D.


Câu 6:

Có năm ống nghiệm đựng năm dung dịch riêng biệt là: (NH4)2SO4 ; FeCl2; Cr(NO3)3; K2CO3; Al(NO3)3. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào mỗi dung dịch trên thì sau phản ứng số ống nghiệm có kết tủa là :

Xem đáp án

Đáp án B

(NH4)2SO4  + Ba(OH)2  → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba(OH)2  → BaCl2 + Fe(OH)2 ↓

2Cr(NO3)3 + 4Ba(OH)2  → 3Ba(NO3)2 +  Ba(CrO2)2 + 4H2O

K2CO3 + Ba(OH)2  → BaCO3 ↓ + 2KOH

2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2  → 3Ba(NO3)2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O

Đáp án B.


Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 à Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tìm X:

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phẩm có SO2 ⇒ X có tính oxi hóa    B hoặc C, sản phẩm không có CO2 nên loại C.

           Đáp án B.


Câu 8:

Cho sơ đồ phản ứng sau: BaCO3 + X1 à Ba(NO3)2 + …… Tìm X1:

Xem đáp án

Đáp án B

Mg(NO3)2 , Ca(NO3)2,  NaNO3 đều là các muối và không tác dụng với BaCO3 .

Chọn B.


Câu 9:

Cho các chất: HNO3; NaCl; Na2SO4; Ca(OH)2; KHSO4; Mg(NO3)2. Dãy chất tác dụng được với Ba(HCO3)2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

  NaCl, Mg(NO3)2 không tác dụng với Ba(HCO3)2 Loại A, C, D.

Đáp án B.


Câu 10:

Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

Xem đáp án

Đáp án B

KNO3, CuS , BaSO4 không tác dụng với dung dịch HCl loãng

Loại A C D


Câu 11:

Trường hợp nào không có phản ứng xảy ra:

Xem đáp án

Đáp án A

 H2S không tác dụng với FeCl2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

3Cl2 + 3FeCl2 → 2FeCl3

H2S + CuCl2 → CuS + HCl

Đáp án A.


Câu 12:

Cho các phản ứng sau:  X X1 + CO2 ;  X1 + H2X2;   X2 + Y X + Y1 + H2O ;

 X2 + 2YX+Y2 + 2H2O.  X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

CaCO3(X) → CaO(X1) + CO2

CaO(X1) + H2O → Ca(OH)2(X2)

Ca(OH)2(X2) + NaHCO3(Y)      CaCO3(X) + NaOH(Y1) + H2O

Ca(OH)2(X2) + 2NaHCO3(Y)     CaCO3(X) + Na2CO3(Y2) +2H2O


Câu 13:

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa m gam HCl thì dung dịch sau phản ứng có môi trường là:

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = m40  <  m/36,5 = nHCl.

⇒ HCl dư,  Dung dịch sau phản ứng có môi trường Axit.


Câu 14:

Có các dung dịch muối: CuCl2 ; Cr(NO3)3; ZnCl­2; FeCl3 và AlCl3 riêng biệt, lần lượt tác dụng với dung dịch KOH dư sau đó cho tác dụng với dung dịch NH3 dư thì số kết tủa thu được là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho dung dịch muối qua KOH dư thu được kết tủa : Cu(OH)2, Fe(OH)3.

CuCl2 + 2KOH dư → Cu(OH)2↓ + 2KCl

Cr(NO3)3 + 4KOH dư → KCrO2 + 3KNO3 + 2H2O

            ZnCl2 + 4KOH dư → K2ZnO4 + 2KCl + 2H2O

FeCl3 + 3KOH dư → Fe(OH)3↓ + 3KCl

AlCl3 + 4KOH dư → KAlO2 + 3KCl + 2H2O

Sau đó cho tác dụng với dung dịch NH3 dư thì chỉ thu được 1 kết tủa duy nhất là Fe(OH)3. Do Cu(OH)2 có khả năng tạo phứ với NH3

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Đáp án B.


Câu 15:

 

 Cho sơ đồ phản ứng sau: A A1 A2 A3 A4 A với A là NaOH ; A1; A2; A3; A4 là các hợp chất của Na. Thứ tự dãy chất ứng với A1; A2; A3; A4 là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

2NaOH(A) + CO2 Na2CO3(A1)  + H2O

 Na2CO3(A1)   +  CO2 +  H2O   2NaHCO3 (A2)  

 NaHCO3 (A2)  + HCl  NaCl(A3)  + H2O + CO2

 NaCl(A3)  + Ag2(SO4) → Na2SO4(A4)   + 2AgCl

Na2SO4(A4)   + Ba(OH)2 2NaOH(A) + BaSO4

 Đáp án A.


Câu 16:

Cho sơ đồ: NaOH + dung dịch X  Fe(OH)2 + dung dịch Y Fe2(SO4)3 + dung dịch ZBaSO4. X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

 2NaOH + FeCl2(X)    Fe(OH)2  +  2NaCl 

 2Fe(OH)2  + 4H2SO4đ/n (Y)     Fe2(SO4)3  + SO2 + 6H2O

 Fe2(SO4)3  + 3BaCl2(Z)         3BaSO4 +  2FeCl3

 Đáp án B.


Câu 17:

Cho hỗn hợp gồm Na2O; (NH4)2SO4; BaCl2 có số mol bằng nhau vào H2O dư đun nóng thì dung dịch thu được chứa:

Xem đáp án

Đáp án D

Na2O + H2O    2NaOH

 (NH4)2SO4 + BaCl2   BaSO4 + 2NH4Cl

  NaOH + NH4Cl  → NaCl + NH3 + H2O

Vì các chất có số mol bằng nhau và dung dịch được đun nóng ⇒ Dung dịch sau phản ứng chỉ còn NaCl.

Đáp án D.


Câu 18:

Cho dung dịch chứa các ion: Na+; H+; Cl-; Ba2+; Mg2+. Nếu không đưa ion lạ vào dung dịch. Dùng dung dịch nào sau đây để tách ra nhiều ion nhất ra khỏi dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án D

Loại nhiều ion nhất ra khỏi dung dịch cần tạo nhiều kết tủa nhất mà không thêm ion vào trong dung dịch D thỏa mãn nhất. Ba2+ và Mg2+ kết tủa với ion CO32-; H+ kết hợp với ion CO32- giải phóng khí

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

H+ + CO32-→ CO2 + H2O

Đáp án D.


Bắt đầu thi ngay