IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch - BTĐT (P6)

  • 5005 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 26 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 10ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà dung dịch X đã cho là: 

Xem đáp án

Đáp án C

nH+ = 0,01.1 + 2.0,01.0,5 = 0,02

nNaOH = nOH- = nH+ = 0,02 ⇒ VNaOH= 0,02l = 20ml.


Câu 2:

Cho CaCO3 dư vào 500ml dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 1M. Thể tích khí CO2 (đktc) tối đa bay ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

nH+ = 0,5.0,5 + 0,5.1.2 =1,25

2H+ + CO32- → H2O + CO2

⇒ nCO2 =1/2 n H+ = 0,625 ⇒ V = 14l.


Câu 3:

Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100ml dung dịch NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Số gam kết tủa là:     

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn nguyên tố C:  nBaCO3 = nC/NaHCO3 + nC/ Na2CO3 = 0,15

m = 29,55g.


Câu 4:

Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch A gồm Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M. Số gam kết tủa tạo ra là: 

Xem đáp án

Đáp án C

OH- + HCO3- CO32- + H2O

  nCO32- = 0,1 > nBa2+ = 0,09

   n↓ = n Ba2+ =  0,09 ⇒ m↓ = 17,73g.


Câu 5:

200ml dung dịch A gồm CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M phản ứng với dung dịch NaOH dư. Tìm lượng kết tủa sau phản ứng :      

Xem đáp án

Đáp án D

 

n Cu(OH)2 = 0,2 mol; n Fe(OH)3 = 2n Fe2(SO4)3 = 0,2 mol

m = mCu(OH)2 + mFe(OH)3 = 0,2.98 + 0,2.107 =  41g

 


Câu 6:

Khi trộn dung dịch chứa 0,0075mol NaHCO3 với 0,01mol Ba(OH)2 thì được m gam kết tủa. Tìm m: 

Xem đáp án

Đáp án D

OH-    +   HCO3- CO32- + H2O

      Đề bài:  0,02         0,0075 (mol) ⇒ OH-

n CO32- =n HCO3- = 0,0075 mol

 nCO32-  = 0,0075 < nBa2+ = 0,01 n = 0,0075 m = 1,4775g


Câu 7:

Cho 200ml dung dịch A gồm : NH4+ ; K+ ; SO42- và Cl- với nồng độ lần lượt là : 0,5M; 0,1M; 0,25M và xM . Tính lượng chất rắn thu được khi cô cạn 200ml dung dịch A

Xem đáp án

Đáp án A

nNH4+ = 0,1 ,  nK+ = 0,02 ,  nSO42- = 0,05 

Bảo toàn điện tích ⇒ nCl- = 0,1 + 0,02 – 0,05.2 = 0,02

mchất rắn = mNH4+ + mK+ + mSO42- + mCl- = 8,09g.


Câu 8:

Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+ ; 0,1mol Cu2+ ; 0,2 mol SO42- và a mol Cl- được số gam muối khan là: 

Xem đáp án

Đáp án B

             Bảo toàn điện tích: nCl- = 3nAl3+ + 2nCu2+ - 2nSO42-  = 0,1

mmuối =mAl3+ + mCu2+ + mSO42- + mCl- =  31,85g


Câu 9:

Mt dung dch gm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li ca nưc). Ion X và giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

TH1:  Ion X có điện tích= -1 nX = 0,01 + 0,02×2 – 0,02 = 0,03

chọn A hoặc D

Loại D vì OH- và HCO3- không cùng tồn tại trong cùng 1 dung dịch

Đáp án  A.

TH2: Ion X có điện tích = -2 ⇒ nX = (0,01 + 0,02×2 – 0,02): 2 = 0,015 ( Không thỏa mãn đáp án)                                     


Câu 10:

Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dch CuSO4  0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lưng kết tủa thu đưc là 

Xem đáp án

Đáp án C

nBa = 0,01 ⇒ nBa(OH)2 = 0,01

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2

0,01             0,01 →      0,01          0,01 (mol)

m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 3,31g.


Câu 12:

Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án D

KOH + HCl → KCl + H2O

TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl

 nKCl = nKOH = 0,1

⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại

TH2: nHCl < nKOH

Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol

n KCl = a mol

m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a  + 56b = 6,525g

⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol

⇒ CM HCl = 0,5


Câu 13:

Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1,04M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3  và 0,04 mol H2SO4  thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = 0,26

Dung dịch thu được gồm: Na+; Cl-; SO42- có thể có AlO2-

Bảo toàn điện tích: nAlO2- = nNa – 2nSO4 nCl = 0,012

Bảo toàn nguyên tố Al: nAl(OH)3 = n Al3+ - n AlO2-  = 0,016.20,012= 0,02

nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,016 mol

m = mAl(OH)3 + mFe(OH)3 = 4,128g


Câu 14:

Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1,04M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3  và 0,04 mol H2SO4  thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = 0,26

Dung dịch thu được gồm: Na+; Cl-; SO42- có thể có AlO2-

Bảo toàn điện tích: nAlO2- = nNa – 2nSO4 nCl = 0,012

Bảo toàn nguyên tố Al: nAl(OH)3 = n Al3+ - n AlO2-  = 0,016.20,012= 0,02

nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,016 mol

m = mAl(OH)3 + mFe(OH)3 = 4,128g


Câu 15:

Dd X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH- . Dd Y có chứa ClO4-, NO3- , và y mol H+; tổng số mol ClO4-và NO3-  là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dd Z. Dd Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là 

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn điện tích:

n OH- = x = nNa+ - 2nSO42- = 0,07 – 0,02.2 = 0,03

n H+ = y = n ClO4- + n NO3- =  0,04 > n OH-

n H+ dư = 0,01 mol

[H+] = 0,01 : 0,1 = 0,1   pH = -log10[H+] = 1


Câu 16:

Cho dd X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl; 0,006 mol HCO3 và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dd chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt nCa(OH)2 = x

OH- + HCO3- CO32- + H2O

2x     2x        2x                   (mol)

          n Ca2+ = 0,003 + x; n CO32- = 2x

Loại hết Ca2+ thì Ca2+ phải kết tủa hết với CO32-

⇒ n Ca2+ = n CO32-   0,003 + x = 2x x = 0,003 ( thỏa mãn )

⇒ a = 0,222g


Câu 17:

Cho dd X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl; 0,006 mol HCO3 và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dd chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt nCa(OH)2 = x

OH- + HCO3- CO32- + H2O

2x     2x        2x                   (mol)

          n Ca2+ = 0,003 + x; n CO32- = 2x

Loại hết Ca2+ thì Ca2+ phải kết tủa hết với CO32-

⇒ n Ca2+ = n CO32-   0,003 + x = 2x x = 0,003 ( thỏa mãn )

⇒ a = 0,222g


Câu 18:

Dung dịch E gồm x mol Ca2+ , y mol Ba2+, z mol HCO3- . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2  nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn điện tích  z = 2(x + y)

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

CO32- + Ca2+ → CaCO3

 Thu được lượng kết tủa lớn nhất nOH- = nHCO3-

2aV = 2(x + y)

D


Câu 19:

Dd X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 và Cl, trong đó số mol của ion Cl là 0,1. Cho 1/2 dd X pư với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Cho 1/2 dd X pư với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa

⇒ Khi tác dụng với NaOH; Ca2+ kết tủa hết với CO32- tạo ra và CO32- còn dư, khi tác dụng với Ca(OH)2 thêm ion Ca2+ thì CO32- sinh ra đã được kết tủa hết

TN1: n Ca2+ = nCaCO3 = 0,02 mol

⇒ Trong dung dịch X:  nCa2+ = 0,02.2 = 0,04

          TN2:

          n HCO3- = n CO32- = n CaCO3 = 0,03 mol

⇒ Trong dung dịch X: nHCO3- = 0,03.2 =0,06

nNa+ = 0,1 + 0,06 – 0,04.2 = 0,08

 Khi đun sôi dung dịch X:

 2HCO3- CO32- + H2O + CO2

     0,06        0,03       0,03    0,03

m = mCa2+ + mNa+ + mCl- + mCO32- = 8,79g


Câu 20:

Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là 

Xem đáp án

Đáp án A

Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được:

 nBaCO3 = n CO32- =  11,82 : 197 = 0,06mol

nCO32-/X = nBaCO3 = 0,06×2 = 0,12

Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được:

  n CaCO3 = n CO32- = 0,07

⇒ Lượng CO32- tạo ra từ HCO3- đun nóng = 0,07 – 0,06 = 0,01

2HCO3- CO32- + H2O + CO2

0,02 ←    0,01 (mol)

nHCO3-/X = 2.0,02 =0,04

Bảo toàn C: ⇒ nNaHCO3 = nHCO3- ban đầu = nCO32-/X + nHCO3-/X = 0,16

a = 0,08


Câu 21:

Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t NO3- mol và 0,02 mol SO42- Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là  

Xem đáp án

Đáp án C

nBa2+ = 0,012 < 0,02 = nSO42- nBaSO4 = nBa2+ =  0,012

m = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 3,732g

nAl(OH)3 = 0,012

H+ + OH- → H2O

0,1 → 0,1 (mol)

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

z →    3z             z (mol)

Al(OH)3  +  OH- → AlO2- + H2O

Z – 0,12     z – 0,12 (mol) 

nOH- ban đầu = 0,168 = nH+ + 3nAl3+ + nAlO2- = 0,1 + 3z + z – 0,012

z = 0,02

Bảo toàn điện tích: 3z + 0,1 = t + 0,02.2 t =0,12


Câu 22:

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42- ; 0,12 mol Cl  và 0,05 mol NH4+ . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn điện tích: 2x = 0,05 + 0,12 – 0,12  x = 0,025

Ba2+      + SO42- → BaSO4

          0,025  ← 0,025  → 0,025   (mol)

            NH4+ + OH-    NH3 + H2O

            0,05   → 0,05 → 0,05      0,05   ( mol)

       mchất rắn = mX + mBa(OH)2 – mBaSO4 – mNH3 – mH2O = 7,875g


Câu 24:

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH+, CO32-,SO42-,. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 100ml dd X có :

   + nCO32- = nCO2 =  0,1

   + Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa

⇒ mBaCO3 + mBaSO4 = 43 ⇒ mBaSO4 = 43 – 0,1.197 = 23,3g

⇒ nSO42- = 0,1

   + nNH4+ =nNH3 = 0,2

Bảo toàn điện tích ⇒ nNa+  =  0,2

⇒ Trong 500ml ddX có mmuối =5.(0,1.60 + 0,1.96 + 0,2.18 + 0,2.23) = 119g


Câu 25:

Cho m gam hỗn hợp muối vào nước thu được dung dịch A chứa các ion: Na+,NH4+, CO32-, SO42-. Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 0,34 gam khí và 4,3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nNH4+ = nNH3 =  0,02

Nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc) ⇒ nCO32- = nCO2 =  0,01

 mBaCO3 + mBaSO4 = 4,3 ⇒ nSO42- = 0,01

⇒ nNa+ = 0,02 ⇒ m = m Na+ + m NH4+ + m CO32- + m SO42- =  2,38g


Câu 26:

Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+,  HCO3-,Cl   và Ba2+ . Ly 100 ml dung dịch X phn ng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phn ứng thu đưc 19,7 gamkết tủa. Ly 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phn ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết ta . Cho 200 ml dung dịch X phn ứng với lượng dung dịch AgNO3, kết thúc phn ứng thu được 28,7 gam kết ta. Mt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng cht rn khan thu đưc là

Xem đáp án

Đáp án C

+  Ly 100 ml dung dịch X phn ng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phn ứng thu đưc 19,7 gam kết tủa⇒ n BaCO3 = n Ba2+  0,1 mol  . Ly 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phn ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết ta

⇒ n BaCO3- = n HCO3-  = 0,15 mol 

    ⇒ Trong 100ml ddX có 0,1 mol Ba2+ ,  0,15 mol HCO3- .

 +  Cho 200 ml dung dịch X phn ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phn ứng thu được 28,7 gam kết ta ⇒ Trong 200ml ddX có nCl- = n AgCl =  0,2 mol

Trong 50ml ddX có 0,05 mol Ba2+ ; 0,075 mol HCO3- , 0,05 mol Cl- ⇒ nK+ = 0,025

             2HCO3- → CO32- + CO2 +    H2

               0,075   →             0,0375    0,0375(mol)

Khi đun sôi đến cạn: mkhan = m HCO3- + m Ba2+ + m K+ + m Cl- - m CO2 – m H2O

= 0,05.137 + 0,075.61 + 0,05.35,5 + 0,025.39 – 0,0375.44 - 0,0375.18  = 11,85g


Bắt đầu thi ngay