IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)

  • 107 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các chất sau, chất điện li yếu là


Câu 2:

Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1 M, dung dịch nào có pH cao nhất?


Câu 3:

Khí nào sau đây chiếm khoảng 78% thể tích không khí?


Câu 4:

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?


Câu 5:

Thành phần chính của quặng nào sau đây không chứa sulfur?


Câu 6:

Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur?


Câu 7:

Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người sulfuric acid đậm đặc đổ vào tay gây bỏng là


Câu 8:

Chất nào sau đây được dùng để làm thuốc cung cấp magnesium cho cơ thể, giúp giảm cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút?


Câu 9:

Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về


Câu 10:

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất định phải có nguyên tố nào sau đây?


Câu 12:

Phương pháp nào sau đây là phương pháp quan trọng để tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn?


Câu 13:

Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm


Câu 14:

Cặp chất nào sau đây có thể thuộc cùng dãy đồng đẳng?


Câu 15:

Cho phản ứng hoá học sau: 3Fe(s)+4H2O(g)Fe3O4( s)+4H2( g)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là


Câu 16:

Cho phản ứng thuận nghịch sau:

Cho phản ứng thuận nghịch sau:  Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là (ảnh 1)

Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là


Câu 17:

Nitrogen có số oxi hoá +5 trong chất nào sau đây?


Câu 18:

Cho phản ứng hoá học sau:            SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Vai trò của của SO2 trong phản ứng trên là


Câu 23:

Dẫn khí SO2 vào 200 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi mất màu tím theo sơ đồ phản ứng:

SO2+KMnO4+H2OK2SO4+MnSO4+H2SO4

Thể tích khí SO2 (đkc) mL đã phản ứng là? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án

5SO2+2KMnO4+2H2OK2SO4+2MnSO4+2H2SO40,01              0,004                  mol

Vkhí = 0,01.24,79 = 0,2479 lít = 248 mL.


Câu 24:

Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:   Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là? (ảnh 1)

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là?

Xem đáp án

%O = 100% - %C - %H = 100% - 52,17% - 13,04% = 34,79%.

Đặt công thức đơn giản nhất của hợp chất X là: CxHyOz. Ta có:

x : y : z = %C12:%H1:%O16=52,1712:13,041:34,7916

= 4,3475 : 13,04 : 2,17 = 2 : 6 : 1.

Vậy công thức đơn giản nhất của X là: C2H6O.

Þ Công thức phân tử của X có dạng: (C2H6O)n.

Phân tử khối của X là 46 nên (12.2 + 6 + 16).n = 46 Þ n = 1.

Vậy công thức phân tử của X là: C2H6O.

Tổng số nguyên tử có trong X là: 2 + 6 + 1 = 9.


Câu 25:

Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là?
Xem đáp án

C4H9Cl có đồng phân cấu tạo về mạch carbon và vị trí nhóm thế (nhóm –Cl) trên mạch.

Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là? (ảnh 1)

Câu 26:

Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ N2  H2 với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa 10% NH3(về thể tích). Cho X tác dụng với CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và hỗn hợp rắn Z có khối lượng giảm đi so với khối lượng CuO ban đầu là 12,8 gam. Làm lạnh Y, còn 7,437 lít khí (đkc) không bị ngưng tụ. Giá trị của h là?

Xem đáp án
Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ  N2 và H2 với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa (ảnh 1)

Sau khi ngưng tụ còn lại khí N2 nN2= 0,3 mol = nN2(ban đầu).

N2 + 3H2 2NH3

3CuO + 2NH3 to 3Cu + N2 + 3H2O

CuO + H2 to Cu + H2O

mchất rắn giảm = mO phản ứng = 12,8 gam nO phản ứng = 0,8 mol.

Bảo toàn electron toàn bộ quá trình: nH2(ban đầu) = 2nO phản ứng nH2(ban đầu) = 0,8 (mol).

Ta thấy: nN21 > nH23 Hiệu suất tính theo H2.

                        N2    +     3H2               2NH3

Ban đầu:          0,3           0,8                            (mol)

Phản ứng:         x             3x                     2x    (mol)

Sau:             (0,3 − x)    (0,8 − 3x)           2x     (mol)

nSau = (0,3 − x) + (0,8 − 3x) + 2x = 1,1 − 2x (mol)   

%VNH3= 10% 2x1,12x= 1,1 x = 0,05.

h% = 3.0,050,8.100% = 18,75%.


Câu 27:

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Nghiên cứu cũng xác định được phân tử khối của chất X này là 46. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử X là?

Xem đáp án

. %O = 100% - %C - %H = 100% - 52,17% - 13,04% = 34,79%.

Đặt công thức đơn giản nhất của hợp chất X là: CxHyOz. Ta có:

x : y : z = %C12:%H1:%O16=52,1712:13,041:34,7916

= 4,3475 : 13,04 : 2,17 = 2 : 6 : 1.

Vậy công thức đơn giản nhất của X là: C2H6O.

Þ Công thức phân tử của X có dạng: (C2H6O)n.

Phân tử khối của X là 46 nên (12.2 + 6 + 16).n = 46 Þ n = 1.

Vậy công thức phân tử của X là: C2H6O.

Tổng số nguyên tử có trong X là: 2 + 6 + 1 = 9.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương