Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
-
108 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho cân bằng hoá học: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Chọn D
Câu 2:
Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
Chọn B
Câu 8:
Lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc là
Chọn D
Câu 9:
Chất nào sau đây được dùng làm vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng, bó chỉnh hình trong y học?
Chọn B
Câu 14:
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
Chọn B
Câu 15:
Cho phản ứng thuận nghịch sau: NH3 + H2O ⇌
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?
Chọn C
Câu 20:
Cho các nhận định sau:
a. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C6H5CH3 đều là dẫn xuất của hydrocabon.
b. CH2Cl2, CH2=CH-CHO, CH3COOH, CH2=CH2 đều là hợp chất hữu cơ.
c. CHBr3, CH2=CH-COOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N đều là hợp chất vô cơ.
d. Trong dãy CH3OH, CH2=CH-Cl, C6H5ONa, CH≡C-CH3 có một chất là hydrocarbon.
a |
S |
b |
Đ |
c |
S |
d |
Đ |
Câu 21:
Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
(2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
a. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
b. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
c. Phản ứng (2): SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
d. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa; phản ứng (2): H2S là chất khử.
a |
Đ |
b |
Đ |
c |
S |
d |
Đ |
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
a. Công thức CH3 – CH2 = OH phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
b. Theo thuyết cấu tạo hóa học C trong hợp chất hữu cơ có thể có hóa trị IV hoặc II.
c. Công thức CH3 – CH2 – CH2 – N không phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
d. CH3CH2Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.
a |
S |
b |
S |
c |
Đ |
d |
Đ |
Câu 23:
Cho các công thức cấu tạo sau:

a. X, Y, Z cùng biểu diễn một chất.
b. X, T, U là đồng đẳng của nhau.
c. X, Y, U có cùng công thức phân tử CH2Cl2.
d. Y, T, U là đồng phân của nhau.
a |
S |
b |
S |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 26:
Cho dãy các chất: HCN, CaCO3, CO2, HCOOH, C2H6O, CH4, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Câu 27:
Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là?
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X được xác định bằng pic có giá trị m/z là cao nhất.
Câu 28:
Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay…. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Biết phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng dưới đây, số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử acetone là?

%mH = 100% - 62,07% - 27,59% = 10,34%.
Đặt công thức phân tử của acetone là: CxHyOz.
Ta có:
x : y : z =
Công thức đơn giản nhất của acetone là: C3H6O.
Công thức phân tử của acetone theo công thức đơn giản nhất có dạng: (C3H6O)n.
Từ phổ khối lượng của acetone xác định được Macetone = 58 Þ n = 1.
Công thức phân tử của acetone là: C3H6O.
Số lượng các nguyên tử có trong một phân tử acetone là: 10.
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là h%. Giá trị của h là?
Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2.
Phương trình hoá học: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 1 4 0 mol
Phản ứng: x 3x 2x mol
Sau phản ứng: (1 – x) (4 – 3x) 2x mol
Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau ⇔ 28.1 + 2.4 = (5 – 2x).4.2 Þ x = 0,25.
Giả sử h = 100% thì N2 hết, do đó hiệu suất phản ứng tính theo N2.
Ta có: h% = = 25%.