Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
-
109 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Chọn B
Câu 3:
Khí nào sau đây được sử dụng để thay thế một phần hay toàn bộ không khí nhằm tạo môi trường trơ, giúp hạn chế cháy nổ, hạn chế sự oxi hoá thực phẩm?
Chọn C
Câu 5:
Chất nào sau đây là thành phần chính của thuốc cản quang trong kĩ thuật chụp X - quang?
Chọn D
Câu 9:
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các........... Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
Chọn A
Câu 10:
Để tách xăng ra khỏi hỗn hợp xăng và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?
Chọn B
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây?
Chọn B
Câu 15:
Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là
Chọn A
Câu 17:
Khí nào trong không khí có thể chuyển hoá thành nitric acid hoà tan trong nước mưa, tạo mưa acid, cung cấp một phần nitrate cho đất?
Chọn B
Câu 19:
Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.
a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.
b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.
c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.
d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.
a |
Đ |
b |
S |
c |
S |
d |
Đ |
Câu 20:
Công thức cấu tạo khung phân tử của một hợp chất X như sau:

a. Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH2=CH-CH2-CH=CH2.
b. Công thức phân tử của X là C4H8.
c. X là hydrocarbon.
d. X là dẫn xuất của hydrocarbon.
a |
S |
b |
Đ |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
a. C2H5OH và CH3-O-C2H5 là đồng phân của nhau.
b. CH3-O-CH3 và CH3CHO thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là dẫn xuất của hydrocarbon.
D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 thuộc cùng dãy đồng đẳng hydrocarbon.
a |
S |
b |
S |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
a. C2H5OH và CH3-O-C2H5 là đồng phân của nhau.
b. CH3-O-CH3 và CH3CHO thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là dẫn xuất của hydrocarbon.
D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 thuộc cùng dãy đồng đẳng hydrocarbon.
a |
S |
b |
S |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 23:
Xét tính chất hóa học của H2SO4 loãng.
a. Dung dịch H2SO4 loãng đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng tạo thành muối Fe2(SO4)3 và H2O.
c. Cu không tan trong dung dịch H2SO4 loãng nhưng CuO thì tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
d. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 thấy xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.
a |
Đ |
b |
S |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 24:
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(1) bông khô. (2) bông có tẩm nước.
(3) bông có tẩm nước vôi trong. (4) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là?
NO2 tác dụng được với Ca(OH)2 tầm trên bông và được giữ lại trong miếng bông.
Câu 25:
Cho dãy các chất sau: CO2, CH4, NaNO3, CuO, NaOH, HCl. Số chất điện li trong dãy là?
Câu 28:
Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
Dựa vào giá trị m/z lớn nhất là 128.
Câu 29:
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Biết phổ khối lượng của Y được cho ở hình bên dưới:

Số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử Y là?
%mO = 100% - 32% - 6,67% - 18,67% = 42,66%.
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOzNt.
Ta có:
x : y : z : t =
Þ Công thức đơn giản nhất của Y là: C2H5O2N.
Þ Công thức phân tử của Y được biểu diễn theo công thức đơn giản nhất là: (C2H5O2N)n.
Từ phổ khối lượng của Y xác định được: MY = 75 Þ n = 1.
Công thức phân tử của Y: C2H5O2N.
Số lượng các nguyên tử có trong Y là: 2 + 5 + 2 + 1 = 10.