Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)

  • 7014 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. promote /prəˈməʊt/

B. voluntarily /ˈvɒləntrəli/

C. solidarity /sɒlɪˈdærəti/

D. bronchitis /brɒŋˈkaɪtɪs/

=> Đáp án A.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm đuôi –ed

A. obliged /əˈblaɪdʒd/

B. graduated /ˈɡrædʒuətid/

C. attended /əˈtendid/

D. wretched /ˈretʃid/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. advice /ədˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.

B. apply /əˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.

C. career /kəˈrɪə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, - mental… thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

D. lifelong /ˈlaɪflɒŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì tính từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. demonstrate /ˈdemənstreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc các từ kết thúc bằng – ate thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

B. paperwork /ˈpeɪpəwɜːk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào danh từ đầu.

C. probation /prəˈbeɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc các từ có hậu tố -tion làm trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

D. dealership /ˈdiːləʃɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc hậu tố -ship và đuôi –er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the time Ryan finally graduated from high school, he _____five different schools because his parents moved frequently.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì của động từ

Ta có:

By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)

Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở.

Cấu trúc cần lưu ý:

- graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó


Câu 6:

If computers become as smart as humans, ____________?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

Ta có:

- Loại 1: If + S1 + V , S2 + will/may/can+ V.

- Loại 2: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could + V(nguyên mẫu).

- Loại 3: If + S1 + had + V(ed/PII), S2 + would/could + have + V(ed/PII).

“If computers become as smart as human,”-> điều kiện loại 1

=> Đáp án B.

Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu chúng có làm công việc của con người tốt hơn chúng ta không?


Câu 7:

Most people are interested in ___ about famous celebrities, which is why tabloid magazines still exist.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Xét các đáp án:

A. juicy chatter -> không có -> Iddle chatter(n) : việc tán gẫu, nói những chuyện phiếm.

B. juicy gossip (n): những thông tin đời tư của người khác.

C. gossip freely: tán gẫu một cách tự do

D. juicy talk : cuộc nói chuyện lý thú

=> Đáp án B.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người quan tâm đến thông tin đời tư về những người nổi tiếng, đó là lý do tại sao các tạp chí lá cải vẫn tồn tại.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- be interested in sth: quan tâm, thích thú cái gì


Câu 8:

There’s no need for you to try to _____ an argument with him. You need to calm down or your relationship will get worse.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. win /wɪn/ (v): chiến thắng, thắng cuộc

B. beat /biːt/ (v): đánh bại ai; thắng ai

C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh thắng, đánh bại

D. gain /ɡeɪn/ (v): lấy được, giành được

=> Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn không cần phải cố gắng cãi thắng anh ta. Bạn cần bình tĩnh lại nếu không mối quan hệ của bạn sẽ trở nên tồi tệ đấy.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- there is no need (for sb) to do sth: không cần thiết làm gì

- try to do sth: cố gắng làm gì

- get worse : trở nên tồi tệ


Câu 9:

Lifelong learning involves the use of both formal and informal learning opportunities throughout people's lives in order to foster the ____ development.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. continuing /kənˈtɪnjuːiŋ/ (Ving): tiếp tục, làm tiếp

B. continuous /kənˈtɪnjuəs/ (adj): liên tiếp, không ngừng (xảy ra một cách liên tiếp, không ngừng trong suốt một thời gian dài)

C. continual /kənˈtɪnjuəl/ (adj): liên tục, liên miên, lặp đi lặp lại (theo cách gây ra khó chịu, bực bội)

D. continued /kənˈtɪnjuːd/ (adj): kiên định, nhất quán (tồn tại ở một trạng thái không thay đổi, hay bị giãn đoạn)

=> Đáp án B. Vì câu này đang ám chỉ đến việc thúc đẩy để phát triển không ngừng, luôn đi lên.

Tạm dịch: Việc học tập suốt đời liên quan đến việc sử dụng cả những cơ hội học tập chính thức và không chính thức trong suốt cuộc đời của con người để thúc đẩy sự phát triển không ngừng.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- in order to V = to V: để mà, mục đích để

- both st and st: cả cái gì và cái gì


Câu 10:

She couldn't resist _______ at him in those clothes
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về danh động từ

Ta có: resist + Ving: chống lại, kháng cự

=> Đáp án C.

Tạm dịch: Cô không thể nhịn được cười khi anh ta mặc bộ quần áo đó.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to laugh at sth/sb: cười nhạo ai, cái gì


Câu 11:

He harbors a deep resentment ___________ his parents for his miserable childhood.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

Ta có:

a deep resentment against : oán hận ai sâu sắc

Tạm dịch: Anh ta có một sự oán giận cha mẹ sâu sắc vì tuổi thơ khốn khổ của mình.


Câu 12:

We are raising funds for people with visual ____ in the city.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. breakages /ˈbreɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ

B. failures /ˈfeɪljəz/ (n): sự thất bại

C. impairments /ɪmˈpeəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại

=> visual impairments: khiếm thị

D. damages /ˈdæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại

=> Đáp án C.

Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to raise fund: gây quỹ


Câu 13:

The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _____, they do free home deliveries
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra

B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy

C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà

D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì


Câu 14:

On being told about her sack, ________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề

Tạm dịch: Khi được thông báo về việc bị sa thải, Mary thực sự rất sốc.

=> Căn cứ theo quy tắc:

Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng Ving (với câu chủ động), Vp2 (với câu bị động).

=> Căn cứ theo nghĩa “Khi được thông báo về việc bị sa thải” -> Mary là người được thông báo => Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to feel sorry for sb about sth: cảm thấy tiếc cho ai về việc gì


Câu 15:

He did his work ____________ because he did not like the culture of this company.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. reluctantly /rɪˈlʌktəntli/ (adv): miễn cưỡng; bất đắc dĩ

B. willingly /ˈwɪlɪŋli/ (adv): sẵn lòng, vui lòng

C. inefficiently /ˌɪnɪˈfɪʃntli/ (adv): vô ích, không hiệu quả

D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): thành công; thắng lợi

=> Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy làm công việc của mình một cách miễn cưỡng vì anh ấy không thích văn hóa của công ty này.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to be reluctant to do sth: miễn cưỡng làm gì

- to be willing to do sth: sẵn lòng làm gì

- to be successful in: thành công


Câu 16:

It is impossible for him to be financially independent at such an early age, ____?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu hỏi đuôi

Tạm dịch: Anh ta không thể nào tự độc lập về tài chính ở độ tuổi trẻ như vậy, có đúng không?

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- It’s (im)possible for sb to do sth: Nó là có/không thể cho ai để làm gì


Câu 17:

The government is trying its best to narrow the gap between ____ rich and ____ poor

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ:

Ta có quy tắc:            

- The + adj -> N(số nhiều) (the rich/the poor: người nghèo, người giàu)

Tạm dịch: Chính phủ đang cố gắng hết sức để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to try/do one’s best to do sth: cố gắng hết sức làm gì


Câu 18:

The government has given the _____ light to our tree – planting project, so we can go ahead and start organizing things.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

- give the green light to: cho phép ai làm gì (bật đèn xanh để làm gì)

=> Đáp án B.

Tạm dịch: Chính phủ đã cho phép chúng tôi thực hiện dự án trồng cây của mình, vì vậy chúng tôi có thể tiếp tục và bắt đầu tổ chức mọi thứ.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The amount spent on defense is in sharp contrast to that spent on housing and health.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Số tiền chi cho quốc phòng trái ngược hoàn toàn với chi phí cho nhà ở và sức khỏe.

=> sharp /ʃɑːp/ (adj): hoàn toàn, rõ ràng, sắc nét

Xét các đáp án:

A. blare /bleə/ (n): tiếng om sòm

B. flask /flɑːsk/ (n): bình, lọ

C. stark /stɑːk/ (adj): hoàn toàn; tuyệt đối

D. spark /spɑːk/ (n): tia lửa, tia sáng

=> Đáp án C.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- in contrast to: đối lập với

- to spend sth on doing sth: dành cái gì làm việc gì.


Câu 20:

To keep up with new developments and technology, modern people need to implement lifelong learning all the time.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Để theo kịp sự phát triển và công nghệ mới, người hiện đại cần phải luôn luôn thực hiện học tập suốt đời.

=> keep up with: theo kịp, bắt kịp

Xét các đáp án:

A. come up with: nghĩ ra ý tưởng

B. get on with: hòa thuận với, thân với

C. face up with: đối mặt, đương đầu với

D. catch up with: theo kịp, bắt kịp

=> keep up with = catch up with


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The rapid development of artificial intelligence can replace many people in their jobs and make many people unemployed.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể thay thế nhiều người trong công việc và khiến nhiều người bị thất nghiệp.

=> unemployed /ˌʌnɪmˈplɔɪd/ (adj): không có việc làm, thất nghiệp Xét các đáp án:

A. have a job working for a company or another person: có việc làm ở một công ty hoặc cho người khác.

B. not have a job that provides money: không có việc làm tạo ra tiền.

C. not have enough skills and abilities for someone to employ you: không đủ kĩ năng và trình độ để được thuê.

D. have enough skills and abilities: có đủ khả năng và trình độ.

=> Đáp án A.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- to make sb/sth +V/adj: làm ai, cái gì như thế nào


Câu 22:

My teacher required us to present our report of the survey's result in black and white in order for her to see our points easily.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Giáo viên của tôi yêu cầu chúng tôi trình bày báo cáo về kết quả khảo sát một cách rõ ràng để cô ấy dễ dàng nhìn thấy những ý chính của chúng tôi.

=> in black and white: rõ ràng, minh bạch

Xét các đáp án:

A. clearly /ˈklɪəli/ (adv): rõ ràng, sáng sủa

B. ambiguously /æmˈbɪɡjuəsli/ (adv): mơ hồ, nhập nhằng

C. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): hoàn toàn; kỹ lưỡng

D. obviously /ˈɒbviəsli/ (adv): rõ ràng; hiển nhiên

=> Đáp án B.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- require sb to do sth: yêu cầu ai làm gì

- in order to V = to V: để mà, mục đích để


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

     The next time you are watching a film and you see one of the characters jumping out of a plane, falling off a horse, or being blown through a window - spare a (23) ______ for the stunt artist. Lots of people think that stunt artists are just "extras" who play small, unimportant parts in films and television. Nothing could be further from the truth.

     A stunt artist must combine the skills of an actor with the physical abilities of a first- (24) _____________ athlete. He or she must be extremely fit, and highly trained in a number of activities like scuba-diving, horse riding, martial arts or parachuting.

It is not easy to get started in a career as a stunt performer. Film and television producers look for experience and proven ability, as it is unlikely that they will take on a complete newcomer. However, because of the (25) ____________ of their profession, stunt artists tend to retire early. This means that new performers must be employed, or there will be no one to take (26) ______________ when the present generation quits.

      Even when a stunt artist becomes well-known, the work is not regular. It may sometimes be necessary to travel to the other side of the world for a job which involves long hours and great physical danger. It is not a glamorous occupation either. Unlike the famous actors for (27) ____________ they sometimes risk their lives, few stunt artists are recognized in the street by adoring fans.

(Source: https://matthewtoffolo.com/category/cinematography/page/2/)

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. coin /kɔɪn/ (n): tiền, đồng tiền xu

B. sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự thông cảm; sự đồng cảm

C. minute /ˈmɪnɪt/ (n): phút, một lúc, một lát

D. thought /θɔːt/ (n): suy nghĩ; ý nghĩ, tư tưởng

=> spare a thought for sb = think about someone who is in a bad situation: nghĩ tới ai (ở trong hoàn cảnh tồi tệ)

Dịch câu: The next time you are watching a film and you see one of the characters jumping out of a plane, falling off a horse, or being blown through a window - spare a (1) thought for the stunt artist.( Lần tới khi bạn đang xem phim và bạn thấy một trong số các nhân vật nhảy ra khỏi máy bay, ngã ngựa hoặc bị thổi qua cửa sổ - hãy suy nghĩ ngay đến diễn viên đóng thế.)


Câu 24:

A stunt artist must combine the skills of an actor with the physical abilities of a first- (24) _____________ athlete
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. gold /ɡəʊld/ (n): vàng, tiền vàng

B. class /klɑːs/ (n): lớp, giai cấp; hạng, mục

C. national /ˈnæʃnəl/ (a): thuộc quốc gia

D. level /ˈlevl/ (n): mức độ, trình độ

*Ta có: First-class (a) = excellent: xuất sắc, hạng nhất

Dịch câu: A stunt artist must combine the skills of an actor with the physical abilities of a first- (2) class athlete. (Một nghệ sĩ đóng thế phải kết hợp các kỹ năng của một diễn viên với khả năng thể chất của một vận động viên hạng nhất.)


Câu 25:

However, because of the (25) ____________ of their profession, stunt artists tend to retire early.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. feature /ˈfiːtʃə/ (n): nét đặc biệt, tính cách

B. nature /ˈneɪtʃə/ (n): tự nhiên; bản chất, tính chất

C. aspect /ˈæspekt/ (n): vẻ bề ngoài, khía cạnh

D. type /taɪp/ (n): kiểu; loại-> không hợp nghĩa với ngữ cảnh mặc dù nói "kiểu, loại nghề nghiệp" nó vẫn hợp lý. Vì nói kiểu, loại còn chung chung, nó chưa bộc lộ rõ bản chất sâu xa của vấn đề dẫn đến việc nghỉ hưu; mà phải là do tính chất mới là thứ quyết định

Dịch câu: However, because of the (3) nature of their profession, stunt artists tend to retire early. (Tuy nhiên, vì tính chất nghề nghiệp của họ, các nghệ sĩ đóng thế có xu hướng nghỉ hưu sớm.)


Câu 26:

This means that new performers must be employed, or there will be no one to take (26) ______________ when the present generation quits.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

Xét các đáp án:

A. take over: tiếp nhận, đảm nhận

B. take in: hiểu toàn bộ, hiểu rõ

C. take up: bắt đầu làm, chiếm chỗ, chiếm thời gian

D. take out: loại bỏ, xóa bỏ

=> Đáp án A.

Dịch câu: This means that new performers must be employed, or there will be no one to take (4) over when the present generation quits. ( Điều này có nghĩa là những người biểu diễn mới phải được tuyển dụng, nếu không sẽ không có ai đảm nhận khi thế hệ hiện tại nghỉ việc.)


Câu 27:

Unlike the famous actors for (27) ____________ they sometimes risk their lives, few stunt artists are recognized in the street by adoring fans.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Dựa vào “actors” (diễn viên) và “ they risk their lives for” -> dùng “whom”.

Dịch câu: Unlike the famous actors for (5) whom they sometimes risk their lives, few stunt artists are recognized in the street by adoring fans.

(Không giống như các diễn viên nổi tiếng mà đôi khi họ liều mạng mình cho, rất ít nghệ sĩ đóng thế được nhận ra trên đường phố bởi các người hâm mộ.)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held on the campus of Dartmouth College during the summer of 1956.

Xem đáp án

Đáp án B

Lỗi dùng từ

Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956.

Ta có:

- find -> found -> found: tìm

- found -> founded -> founded: thành lập

=> Đáp án B. ( found -> founded)


Câu 29:

A recent report in Neurology noted that while cognitive activity can't change the biology of Alzheimer's, learning activities can help delay symptoms, preserve people's quality of life.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về rút gọn mệnh đề

Tạm dịch: Một báo cáo gần đây về Thần kinh học lưu ý rằng trong khi hoạt động nhận thức không thể thay đổi cơ chế sinh học của bệnh Alzheimer, các hoạt động học tập có thể giúp trì hoãn các triệu chứng, điều đó giúp duy trì chất lượng của cuộc sống con người. 

=> Ta thấy D sai vì động từ cần chia theo dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, động từ phải đưa về Ving.

=> Đáp án D (preserve -> preserving)


Câu 30:

Many nations protect endangered species by forbidding hunting, to restrict land development and creating preserves.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc song song

Ta có: Khi liệt kê động từ cùng chức năng, trước đó là dạng động từ gì thì sau đó cũng là dạng động từ ấy.

Ở đây, trước dấu phẩy là Ving ( forbidding, creating) thì sau nó cũng phải là Ving.

-> to restrict -> restricting.

=> Đáp án C.

Tạm dịch: Nhiều quốc gia bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng bằng cách cấm săn bắn, hạn chế mở rộng đất đai và tạo ra các phương pháp bảo tồn.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- protect sth/sb from/against sth: bảo vệ, che chở


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.

     Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.

     If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.

     First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.

     Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.

(Adapted from www.verywellfamily.com)

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?

A. Khoảng cách thế hệ không gây ra những vấn đề lớn trong những gia đình ở Mĩ

B. Những quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mĩ

C. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với trong thời hiện đại

D. Những khía cạnh khác nhau trong khoảng cách thế hệ đã thay đổi qua nhiều năm

*Để làm dạng câu hỏi này trước hết cần đọc qua vài câu đầu đoạn văn để hiểu khái quát đề tài bài đọc nói đến. Và nên để câu này làm cuối cùng sau khi đã làm hết những câu hỏi còn lại.

Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:

-Đoạn 1: Nêu thực trạng về những con số người Mĩ đã có thể nhìn thấy, nhận thức được những sự khác biệ trong khoảng cách thế hệ

-Đoạn 2: Phản bác lại rằng thực tế ở đoạn 1 không phải là vấn đề mà hầu hết người Mĩ không nhìn đó như một điều gây bất đồng chia rẽ

-> Từ đây tác giả bắt đầu nêu ra lí do mặc dù có sự tồn tại của những khác biệt trong khoảng cách thế hệ, nhưng nó không gây ra bất đồng, mâu thuẫn, có hai lí do chính là hai đoạn cuối…

Như vậy, vấn đề xoay quanh ở đây là việc tồn tại khoảng cách thế hệ nó không là vấn đề ở các gia đình Mĩ.

-Đáp án A: chính xác

-Đáp án B: thông tin đáp án này không được đề cập đến vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music”; không hề nhắc đến yếu tố “different point of views- sự khác nhau trong quan điểm” => Loại

-Đáp án C: đoạn văn không hề nêu ra sự so sánh giữa quá khứ và hiện tại về vấn đề khoảng cách thế hệ. Mà chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều gây ra vấn đề…

=>Loại

-Đáp án D: đáp án này sai hoàn toàn về nghĩa =>Loại


Câu 32:

The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to _________.       

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ__________.

A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí

B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)

C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm

D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch

- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ

*Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive” (Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ).

Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D.


Câu 33:

What are the two reasons why large differences between generations don’t cause disagreement?

Xem đáp án

Đáp án C

Hai lí do tại sao những sự khác biệt lớn giữa các thế hệ lại không gây ra sự bất đồng là gì?

A. tính rộng lượng của thế hệ người già và thái độ của thế hệ người trẻ

B. phong cách âm nhạc và kiến thức khác biệt của thế hệ người già

C. những khía cạnh khác nhau chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ người già

D. niềm tự hào của thế hệ người già và sự phục tùng của thế hệ người trẻ

Căn cứ vào từ khóa “large differences between the generations” và “ not…disagreement” cùng thông tin hai đoạn cuối:

-“First, the two largest areas of difference- technology and music- are less emotionally charged than political issues……” (Đầu tiên, hai khía cạnh khác biệt lớn nhất là âm nhạc và công nghệ- cái mà nặng ít về mặt cảm xúc hơn các vấn đề chính trị….).

- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)


Câu 34:

The word “their” in the last paragraph refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ_________.

A. của thế hệ người già

B. của thế hệ người trẻ

C. của những người vượt trội

D. của những người ngoài 30

- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)

Như vậy, từ “their” ở đây là chỉ “the younger generation ‘s”


Câu 35:

According to the passage, which is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, khẳng định nào dưới đây không đúng?

A. phần lớn người Mĩ đều đồng tình với quan điểm giữa các thế hệ có sự khác biệt lớn

B. công nghệ là một trong những khía cạnh tạo ra sự khác biệt lớn nhất giữa người già và người trẻ

C. ông bà cảm thấy không thoải mái với con cháu vì những kĩ năng về công nghệ của chúng tốt hơn

D. người già ở Mĩ được ngưỡng mộ vì những giá trị về đạo đức, luân lí làm việc và sụ tôn trọng đối với người khác

Đáp án C sai vì căn cứ vào thông tin câu 2 đoạn 4:

“The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem” (Thế hệ những người già có thể rất tự hào với thế hệ trẻ vì năng lực của chúng trong lĩnh vực công nghệ thay vì xem chúng như một vấn đề).

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      Sixty percent of working Americans today say they’ve left a job, or considered leaving a job, because they didn’t like their direct supervisor, according to a survey from human resource consulting firm Randstad US. Though leaving a job may seem like the best solution for retiring a bad boss, that doesn’t mean that it’s always the best plan for your career. In fact, if you’re in a situation where you love your job and the opportunities it presents, then leaving your role because of a difficult boss may not be the best idea. Pollak and Monster.com career expert Vicki Salemi broke down three ways you can deal with a bad boss without quitting a job you love.

      Pollak says that in many cases, a difficult relationship with your boss is often due to differing personalities and habits. One way to mend this relationship, she says, is to closely study your boss’s behavior so that you can meet their expectations. “Become the world’s leading expert on your boss or your manager,” says Pollak, who is also the author of the book “The Remix: How to Lead and Succeed in the Multigenerational Workforce.” “How does this person like to communicate? If she hates long emails, stop sending long emails. If she doesn’t like it when you drop by her office but reacts better when you schedule an appointment, then learn to always schedule appointments instead of dropping in. If she is not a morning person, don’t ask for things in the morning. If this person is really detail-oriented, then triple check your documents before handing them in.” Salemi agrees. She says that if you have a boss who’s critical or a micromanager, often the best way to deal with them is to be proactive in meeting their needs. “It’s kind of like you’re managing them without making it seem like you’re managing them,” she says.

      When dealing with a difficult boss, Pollak says one of the best ways to figure out how to successfully work under their leadership is to talk to other people who you know have been in a similar situation. “Other people can be a resource, whether it’s a mentor, someone at a different company, a coach or people who have worked for this person in the past,” she says. “Treat it as a positive and say, ‘I really want to be successful working with X. What recommendations do you have?’” However, she emphasizes, you should never talk about the situation in a negative way, or say you don’t like working for your boss. Instead, discuss about the situation in a way that shows your willingness to adapt to make the relationship work.

      If talking to other colleagues isn’t helpful, then Pollak says one of your last options should be to talk directly to your boss. Consider your approach carefully. Instead of saying, “We’re not getting along. What should we do?”, say something to the effect of, “I’d really like to make sure that I’m serving your needs. I’d like to make sure that I’m communicating in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being as productive as possible. Is there anything I can do differently?” This way, she says, you’re approaching the situation by asking how you can help, instead of emphasizing a problem.

(Adapted from https://www.cnbc.com/)

Which best serves as the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?

A. Làm cách nào để hòa hợp được với người chủ khó tính của bạn.

B. Từ bỏ công việc mà bạn yêu thích có phải là một ý kiến hay?

C. Làm cách nào để lập kế hoạch tốt nhất cho sự nghiệp của bạn.

D. Ba cách để trở thành người chủ của công việc mà bạn yêu thích.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Pollak and Monster.com career expert Vicki Salemi broke down three ways you can deal with a bad boss without quitting a job you love. (Pollak và chuyên gia nghề nghiệp của Monster.com Vicki Salemi đã chia nhỏ ra thành 3 cách bạn có thể đối phó với người chủ khó ưa của bạn mà không phải từ bỏ công việc mà bạn yêu thích).


Câu 37:

What is the first advice mentioned in the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Lời khuyên đầu tiên được đề cập trong đoạn văn là gì?

A. Hãy cố gắng bắt chước tính cách và thói quen của người chủ của bạn.

B. Hãy cố gắng làm mọi thứ tốt hơn những gì mà chủ của bạn mong đợi.

C. Hãy cố gắng tìm hiểu về cách cư xử của người chủ một cách kĩ càng nhất có thể.

D. Hãy cố gắng không nói về sự khác biệt giữa người chủ và bạn.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Pollak says that in many cases, a difficult relationship with your boss is often due to differing personalities and habits. One way to mend this relationship, she says, is to closely study your boss’s behavior so that you can meet their expectations. (Pollak cho rằng trong nhiều trường hợp, mối quan hệ khó khăn với người chủ của bạn thường là vì sự khác biệt về tính cách và thói quen. Cô ấy cho biết, một giải pháp để hóa giải mối quan hệ này là hãy nghiên cứu về cách cư xử của người chủ thật kĩ để mà bạn có thể đáp ứng được mong đợi của họ).


Câu 38:

The phrase “dropping in” in the second paragraph mostly means __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ “dropping in” trong đoạn 2 có nghĩa là _____________.

A. ghé thăm chính thức đến một địa điểm

B. ghé thăm ai đó một cách thân mật

C. có một cuộc hẹn từ trước

D. rời khỏi mà không chào tạm biệt

Căn cứ thông tin đoạn 2:

If she doesn’t like it when you drop by her office but reacts better when you schedule an appointment, then learn to always schedule appointments instead of dropping in. (Nếu cô ấy không thích khi bạn ghé ngang qua văn phòng cô ấy nhưng phản ứng tốt hơn khi bạn hẹn trước lịch, vậy thì hãy luôn nhớ hẹn lịch thay vì ghé ngang qua).

Giải thích nghĩa của từ: drop in = pay an informal visit to a person: đến thăm ai theo một cách thân mật


Câu 39:

What does the phrase “this person” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ “this person” trong đoạn 3 đề cập tới người nào?

A. một người cố vấn

B. một người ở công ty khác

C. một huấn luyện viên

D. người chủ của bạn

Căn cứ thông tin đoạn 3:

When dealing with a difficult boss, Pollak says one of the best ways to figure out how to successfully work under their leadership is to talk to other people who you know have been in a similar situation. “Other people can be a resource, whether it’s a mentor, someone at a different company, a coach or people who have worked for this person in the past,” she says.

(Pollak nói rằng khi ứng phó với một người chủ khó tính, một trong những cách tốt nhất để tìm ra cách làm việc hiệu quả dưới sự lãnh đạo của họ là hãy hỏi những người mà bạn biết đã từng ở trong hoàn cảnh tương tự. Cô ấy nói, “Những người khác có thể là nguồn tư liệu, cho dù đó là một nhà cố vấn, một người ở công ty khác, một huấn luyện viên hay là những người đã từng làm việc với người này trong quá khứ”).

Như vậy, người này (this person) là đang ám chỉ người chủ của bạn.


Câu 40:

What should you have to pay attention to if you want to ask for others’ advice about your boss?

Xem đáp án

Đáp án B

Bạn nên chú ý điều gì nếu bạn muốn hỏi ý kiến của người khác về người chủ của mình?

A. cảm xúc của bạn

B. thái độ của bạn

C. hoàn cảnh của bạn

D. mối quan của bạn

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

However, she emphasizes, you should never talk about the situation in a negative way, or say you don’t like working for your boss. Instead, discuss about the situation in a way that shows your willingness to adapt to make the relationship work. (Tuy nhiên, cô ấy nhấn mạnh, bạn không bao giờ nên nói về hoàn cảnh của mình theo cách tiêu cực, hay nói bạn không thích làm việc cho người chủ của mình. Thay vào đó, hãy thảo luận về tình huống của bạn theo cách mà thể hiện được rằng bạn sẵn lòng thích nghi để có một mối quan hệ công việc tốt).

Như vậy, khi nhờ người khác cho lời khuyên về người chủ của mình, hãy chú ý đến thái độ của bạn, luôn phải giữ thái độ tích cực với công việc.


Câu 41:

The word “productive” in the last paragraph is closest in meaning to _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “productive” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ___________.

A. hữu ích

B. phá hoại

C. khắt khe

D. chỉ trích, phê phán

Từ đồng nghĩa: productive (năng suất, hữu ích) = useful

Instead of saying, “We’re not getting along. What should we do?”, say something to the effect of, “I’d really like to make sure that I’m serving your needs. I’d like to make sure that I’m communicating in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being as productive as possible. Is there anything I can do differently?”

(Thay vì nói “Chúng ta không hòa hợp với nhau. Chúng ta nên làm gì?”, hãy nói vài điều về hiệu quả của công việc, “Tôi thực sự muốn chắc chắn rằng tôi đã đáp ứng được yêu cầu của anh/chị. Tôi muốn chắc chắn rằng tôi đang làm việc cùng anh/chị rất hiệu quả và tôi cũng muốn chắc rằng mình sẽ hữu ích nhất có thể. Liệu tôi có điều gì cần phải thay đổi không?”)


Câu 42:

Which statement is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, câu nào là không đúng?

A. Hãy luôn kiểm tra tài liệu của bạn thật kĩ trước khi đưa cho người chủ mà rất chú trọng chi tiết.

B. Đừng nói về hoàn cảnh của mình một cách tiêu cực.

C. Đừng bao giờ thể hiện lòng nhiệt tình cho công việc khi nói chuyện với người chủ của bạn.

D. Đừng để cập đến rắc rối giữa bạn với người chủ của bạn.

Căn cứ vào các thông tin sau:

If this person is really detail-oriented, then triple check your documents before handing them in. (Đoạn 2) (Nếu người này là người chú trọng chi tiết, hãy kiểm tra tài liệu của bạn 3 lần trước khi đưa nó cho người chủ).

However, she emphasizes, you should never talk about the situation in a negative way, or say you don’t like working for your boss. (Đoạn 3) (Tuy nhiên, cô ấy nhấn mạnh, bạn không bao giờ nên nói về hoàn cảnh của mình theo cách tiêu cực, hay nói bạn không thích làm việc cho người chủ của mình.)

Instead of saying, “We’re not getting along. What should we do?”, say something to the effect of, “I’d really like to make sure that I’m serving your needs. I’d like to make sure that I’m communicating in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being as productive as possible. Is there anything I can do differently?” This way, she says, you’re approaching the situation by asking how you can help, instead of emphasizing a problem. (Đoạn cuối) (Thay vì nói “Chúng ta không hòa hợp với nhau. Chúng ta nên làm gì?”, hãy nói vài điều về hiệu quả của công việc, “Tôi thực sự muốn chắc chắn rằng tôi đã đáp ứng được yêu cầu của anh/chị. Tôi muốn chắc chắn rằng tôi đang làm việc cùng anh/chị rất hiệu quả và tôi cũng muốn chắc rằng mình sẽ hữu ích nhất có thể. Liệu tôi có điều gì cần phải thay đổi không?” Cô ấy nói, theo cách này, bạn đang tiếp cận tình huống bằng cách hỏi xem liệu bạn có thể giúp được gì, thay vì nhấn mạnh đến rắc rối của tình huống).

=> Như vậy, ở đoạn cuối, khi nói chuyện với người chủ, hãy thể hiện lòng nhiệt tình với công việc của bạn, rằng bạn có thể làm tốt hơn, chứ đừng nhấn mạnh đến rắc rối trong mối quan hệ của bạn với người chủ.


Câu 43:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?

A. Không phải người chủ nào cũng coi trọng việc bạn sẵn sàng thích ứng với cách cư xử của họ.

B. Tìm kiếm sự giúp đỡ bất cứ khi nào bạn gặp một người chủ khó ưa là giải pháp tốt nhất.

C. Một người chủ động sẽ không phải đối mặt với người chủ khó tính.

D. Thái độ tích cực của bạn sẽ giúp bạn biết phải ứng phó với người chủ khó tính như thế nào.

Căn cứ vào nội dung toàn bài:

Khi gặp một người chủ khó tính, cho dù bạn chọn giải pháp nào trong 3 gợi ý được đề cập trong bài (tìm hiểu về cách cư xử của người chủ, hỏi ý kiến người khác hay nói chuyện trực tiếp với người chủ) thì việc quan trọng nhất luôn là giữ được thái độ tích cực. Qua đó, bạn sẽ biết được nên ứng phó như thế nào để giải quyết được vấn đề.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“My father doesn’t work in the factory any more” Bella told us.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: “Bố tôi không còn làm việc ở nhà máy nữa”, Bella nói với chúng tôi.

A. Bella nói rằng bố cô ấy không còn làm việc ở nhà máy nữa.

B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc ở nhà máy.

C. Bella hi vọng rằng bố cô ấy quen với làm việc ở nhà máy.

D. Bella phủ nhận rằng bố cô từng làm việc ở nhà máy.

=> Đáp án A.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- be/get used to Ving: quen, thích nghi với việc gì

- used to V: từng làm việc gì ở quá khứ, giờ không còn nữa


Câu 45:

He visited London three years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành

Đề bài: Anh ấy từng đến thăm quan London 3 năm về trước.

A. Anh ấy đã không thăm quan London 3 năm rồi.

B. Anh ấy từng sống ở London trong 3 năm.

C. Anh ấy đã không thăm quan London 3 năm trước.

D. Anh ấy sống ở London trong vòng 3 năm.

=> Đáp án A.


Câu 46:

If someone understands this theory, they are cleverer than I am.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mện đề quan hệ

Đề bài: Nếu ai đó hiểu được giả thuyết này, họ thông minh hơn tôi.

A. Có một người thông minh hơn tôi bởi vì anh ta hiểu giả thuyết này.

B. Một vài người mà hiểu được giả thuyết này thì thông minh hơn tôi -> Chưa chính xác vì theo câu gốc là không giới hạn số lượng "ai đó", trong khi câu này chỉ nói "một vài người" nên loại

C. Không một ai thông minh hơn tôi hiểu được giả thuyết này.

D. Bất cứ ai mà hiểu được giả thuyết này đều thông minh hơn tôi -> Hợp lý

=> Đáp án D.


Câu 47:

Two friends meet on the first day at school. Complete the conversation.

- A: "Hey John. I didn't know you were coming to this school." - B: “____. It's good to see
Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Đề bài: Hai người bạn gặp nhau vào ngày đầu tiên đến trường. Hoàn thành cuộc trò chuyện sau.

- A: "Này John. Tớ không biết bạn đi học ở trường này đấy."

- B: “_______. Rất vui được gặp bạn. '

Xét các đáp án:

A. Oh, rất vui được gặp cậu.

B. Ừ, trùng hợp thật đấy.

C. Cuộc sống mà.

D. Thỉnh thoảng thôi.

=> Đáp án B.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- Every now and then: thỉnh thoảng.


Câu 48:

Joanna is inviting Sally to go out with her.

- Joanna: "Well, would you like to come out for dinner? Let's go somewhere this evening."

- Sally: “____”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Đề bài: Joanna đang mời Sally đi chơi với cô ấy.

- Joanna: "Này, bạn có muốn ra ngoài ăn tối không? Tối nay chúng mình hãy đi đâu đó chơi nhé!”

- Sally: “________”.

Xét các đáp án:

A. Thật chứ? Tớ rất thích.

B. Bạn cảm thấy điều đó thế nào?

C. Tối nay chúng ta có thể đi chơi không?

D. Tôi yêu thích việc đi chơi.

=> Đáp án A.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Ann can't use her office this week. The painters are working there.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này. Các thợ sơn đang làm việc ở đó.

Xét các đáp án:

A. Ann đang không làm việc tại văn phòng của cô ấy vì các thợ sơn đang làm việc ở đó.

B. Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này vì văn phòng của cô ấy đang được sơn.

C. Các thợ sơn mà đang làm việc tại văn phòng của Ann bảo cô ấy ở bên ngoài trong cả tuần.

D. Các thợ sơn đang sử dụng văn phòng của Ann trong tuần này bởi vì họ đang làm việc ở đó.

=> Đáp án B.


Câu 50:

So many animals are now in danger of extinction. Then, a list of them is kept in a Red Book.

Xem đáp án

Đáp án B

Đề bài: Quá nhiều động vật hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng. Sau đó, một danh sách các loài được lưu trong Sách đỏ.

Xét các đáp án:

A. Để giữ cho nhiều loài động vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng, một danh sách đã được lập trong Sách đỏ -> Sai nghĩa

B. Quá nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng đến nỗi một danh sách của chúng được lưu giữ trong Sách đỏ -> Đúng nghĩa

C. Nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng để mà một danh sách của chúng được lưu trong Sách đỏ -> Sai nghĩa

D. Quá nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng để lưu một danh sách của chúng trong Sách đỏ -> Sai nghĩa

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- In danger of = on the verge of: bên bờ vực của.


Bắt đầu thi ngay