[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 14)
-
7166 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. because/bɪˈkɑːz/
B. nurse /nɝːs/
C. horse /hɔːrs/
D. purpose /ˈpɜːpəs/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. passed /pæst/
B. realized /ˈrɪəlaɪzd/
C. touched /tʌtʃt/
D. wished /wɪʃt/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. stress-free /‘stresfriː /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, tính từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. workout /ˈwɜːkaʊt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. upgrade /ʌpˈɡreɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyen âm đôi /eɪ/.
D. darkroom /ˈdɑːrkrʊm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. coordination /koʊˌɔːrdənˈeɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy tắc, đuôi –tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. discrimination /dɪˌskrɪməˈneɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy tắc, đuôi –tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
C. interpersonal /ˌɪntəˈpɜːsənəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi –al và tiền tố inter- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. environmental /ɪnˌvaɪrənˈment̬əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy tắc, đuôi mental- làm trọng âm rơi vào chính nó.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for five straight hours. Finally, she took a break.
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
*Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, các động từ đều đang chia ở quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã diễn ra và hoàn toàn kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại, do đó loại B, D.
*Dấu hiệu “for five straight hours” cho thấy hành động đó diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian nhất định ở quá khứ, nhằm nhấn mạnh quá trình của hành động, ta chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Đôi mắt Jane đã nóng đỏ lên và đôi vai cô ấy cũng bị đau nữa. Cô ấy đã ngồi trước máy tính trong suốt 5 giờ liền. Cuối cùng, cô ấy đã nghỉ giải lao.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a break (coll): nghỉ giải lao, thư giãn
Câu 6:
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
*Căn cứ vào vế 1, vì cấu trúc với “if” và động từ “is” cho thấy dấu hiệu của câu điều kiện loại 1. Theo cấu trúc, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may…+ Vo + …..: nếu…..thì……
=>Loại A, C, D
Tạm dịch: Nếu tuần này thời tiết tốt, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.
Câu 7:
The hospital had _________ given her up for dead, but she eventually recovered.
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ
Xét các đáp án:
A. virtually /ˈvɜːrtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
B. merely /ˈmɪrli/ (adv): đơn thuần, chỉ là
C. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
D. intensively /ɪnˈtensɪvli/ (adv): một cách mạnh mẽ, sâu sắc
Tạm dịch: Bệnh viện gần như chắc chắn rằng cô ấy sẽ chết, nhưng cuối cùng cô ấy đã bình phục trở lại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Give sb up for dead = give up on sb: nghĩ rằng chắc chắn ai đó sẽ chết
Câu 8:
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ
*Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề theo hai cách sau:
[Liên từ] S1 + V1 + ……, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 mang nghĩa chủ động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Ving
+ Nếu V1 mang nghĩa bị động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Vp2
*Xét các đáp án:
A. Often neglected → Đúng cấu trúc, vì động từ “neglect” ở đây mang nghĩa bị động
B. Often it was neglected → Sai, vì động từ “tobe” cần chia ở thì hiện tại đơn
C. Often neglecting → Sai cấu trúc, vì động từ “neglect” ở đây mang nghĩa bị động
D. Often people neglected → Sai, vì “neglect” là một ngoại động từ, nên nó phải có tân ngữ đi kèm, không đứng một mình như thế
Tạm dịch: Thường bị phớt lờ, ô nhiễm không khí đã có những tác động nghiêm trọng đến loài người, điều đã dẫn đến tình trạng cáu bẳn, mất khả năng tập trung, và mất khả năng nghe.
Câu 9:
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. generators /ˈdʒenəreɪtəz/ (n): (số nhiều) những nhà khởi xướng
B. generate /ˌdʒenəˈreɪt/ (v): phát sinh, tạo ra, sinh ra
C. generations /ˌdʒenəˈreɪʃnz/ (n): (số nhiều) các thế hệ
D. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (n): thế hệ
*Căn cứ vào cấu trúc từ loại, vị trí cần điền là một danh từ đứng sau tính từ “different”, đồng thời là danh từ số nhiều để làm chủ ngữ cho động từ “have” chia ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Các thế hệ khác nhau không chỉ có cách nhìn về thế giới khác biệt nhau mà họ còn có cả cách làm việc và cách thức giao tiếp của riêng mình.
Câu 10:
Some must have taken my keys. I clearly remember ______ them by the window and now they are nowhere to be seen.
Đáp án D
Kiến thức về danh động từ
*Căn cứ vào cấu trúc với “remember” như sau:
+ Remember to do sth: nhớ phải làm gì (việc chưa diễn ra)
+ Remember doing sth: nhớ đã làm gì (việc đã làm rồi)
*Xét ngữ cảnh của câu, đó là hành động đã diễn ra rồi bởi có cấu trúc “must have Vp2” ở vế đầu, cho thấy một dự đoán chắc chắn về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ trên cơ sở, căn cứ rõ ràng.
Tạm dịch: Ai đó chắc hẳn là đã lấy chìa khóa của tôi mất rồi. Tôi nhớ rõ ràng là đã để chúng chỗ cửa sổ và bây giờ tôi chẳng tìm thấy chúng đâu nữa.
Câu 11:
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cấu trúc: Dispose sb to/toward sb else: khiến cho ai đó có cảm giác về một ai khác hay cư xử với họ theo một cách đặc biệt nào đó
Tạm dịch: Sự thô lỗ của anh ta đã thể hiện ra khi chúng tôi gặp nhau lần đầu đã khiến tôi cảm thấy rằng tôi chẳng thể tử tế nổi với anh ta được.
Câu 12:
We must find a better way to ________ of plastics because they cause serious environmental problems.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. deposit /dɪˈpɑːzɪt/ (v): gửi tiền vào ngân hàng; đặt cọc; đặt, để cái gì xuống
B. dispose /dɪˈspoʊz/ (v): (+of sth) loại bỏ, thải đi, xử lí
C. discard /dɪˈskɑːrd/ (v): (+sth): loại đi, bỏ đi thứ không còn dùng nữa
D. dump /dʌmp/ (v): (+sth) thải ra, tống ra, đổ ra
*Căn cứ vào giới từ sau chỗ trống là “of”, do đó ta chọn B
Tạm dịch: Chúng ta phải tìm ra một cách tốt hơn để xử lý rác thải bằng nhựa bởi vì chúng đã gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho môi trường.
Câu 13:
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. as a result: kết quả là, hậu quả là
B. thanks to sth: nhờ vào, nhờ có
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. due to + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới tại trường Đại học Cao đẳng Luân Đôn cho thấy rằng những bé gái ở tuổi vị thành niên có khả năng bị trầm cảm bởi mạng xã hội truyền thông gấp đôi so với các bé trai.
Câu 14:
Some studies have suggested a link between certain types of __________ sweetener and cancer.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. fake /feɪk/ (a): làm giả mạo, đồ giả, hàng nhái
B. artificial /ˌɑːrtɪˈfɪʃl/ (a): nhân tạo
C. wrong /rɔːŋ/ (a): sai, không đúng về đạo lý, logic,…; không xác thực
D. false /fɔːls/ (a): sai về nguyên tắc, logic,….
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã gợi ý ra rằng có một mối liên kết nhất định giữa các dạng chất đường hóa học và bệnh ung thư.
Câu 15:
Mr John is held in high ______ for his dedication to the school.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ sau: Hold sb in high esteem/regard for sth/doing sth (idm): tôn trọng, ngưỡng mộ ai vì điều gì hay vì họ đã làm gì
Tạm dịch: Ông John được mọi người kính trọng bởi những cống hiến của ông dành cho nhà trường.
Câu 16:
I still remember the _______ afternoons that we spent at the beach when I was a child.
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
*Theo quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP, ta có:
fantastic (Opinion) – long (Size) – summer (n)
->Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Tôi vẫn còn nhớ những buổi trưa hè dài không tưởng đó khi mà chúng tôi đã dành thời gian vui đùa ngoài bãi biển hồi tôi còn bé.
Câu 17:
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
*Theo quy tắc về mạo từ, ta luôn dùng mạo từ “the” trước các hình thức so sánh nhất. Nhận thấy cả hai chỗ trống trong câu đều đứng trước tính từ ở dạng so sánh nhất, do đó ở đây cả hai đều dùng mạo từ ‘the’.
Tạm dịch: Kim tự tháp Great của Giza là một trong ba kim tự tháp lớn nhất và cổ nhất đã dựng nên khu liên hợp kim tự tháp Giza.
Câu 18:
An 18-year-old girl, of no fixed _____, was charged with robbery in connection with the incident.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ cố định sau:
Be of/have no fixed abode/address (idm): không có nhà cửa, chốn nương thân lâu dài, ổn định
Tạm dịch: Một cô gái ở tuổi 18, không có nhà cửa ổn định, đã bị buộc tội có liên quan đến vụ trộm cướp rắc rối này.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
-Charge sb with sth/doing sth: buộc tội ai vì điều gì/vì đã làm gì
-In connection with: về chủ đề nào đó, liên quan tới vấn đề gì
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
People usually look through Câu 19.travel brochures to decide on their holiday destinations.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ và từ vựng
Tạm dịch: Mọi người thường chỉ đọc lướt qua tập quảng cáo về du lịch để quyết định về điểm đến cho kỳ nghỉ của họ.
=>Look through sth (phr.v): nhìn qua, đọc lướt qua cái gì
Xét các đáp án:
A. scan /skæn/ (v): đọc lướt nhanh để lấy thông tin cụ thể (detailed infor)
B. skim /skɪm/ (v): đọc lướt nhanh để lấy tiêu đề chính của bài (main idea)
C. spot /spɑːt/ (v): nhận ra, phát hiện ra
D. swallow /ˈswɑːloʊ/ (v): nuốt chửng; ngấu nghiến
=> Việc quyết định cho điểm đến chỉ như lướt nhanh tên các địa danh, giống như "main idea"- nó ngắn gọn, rõ ràng để có thể có khả năng đọc nhanh, lướt qua thay vì đọc tỉ mỉ, chi tiết về thông tin cụ thể của các địa danh. Ý câu đang muốn nói con người thường chỉ đọc qua tên các địa danh để quyết định cho điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.
=> Look through sth ~ Skim
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide on sth (v): quyết định cái gì, lựa chọn cái gì sau khi đã suy nghĩ
Câu 20:
He sank into deep despair when he lost his job.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Anh ấy đã chẳng vui chút nào khi anh bị mất việc.
=>Sink into deep despair (idm): trở nên không vui, không hạnh phúc
Xét các đáp án:
A. trở nên rất hào hứng
B. trở nên rất không vui, không hạnh phúc
C. rất vui vẻ
D. bật khóc
=> Sink into deep despair ~ Become very unhappy
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She waved her hand about, ostentatiously displaying her large diamond ring.
Đáp án D
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cô ta vẫy vẫy tay của mình lên, khoe khoang chiếc nhẫn kim cương thật lớn của mình.
=>Ostentatiously /ˌɑːstenˈteɪʃəsli/ (adv): phô trương, khoe khoang
Xét các đáp án:
A. expensively /ɪkˈspensɪvli/ (adv): một cách đắt đỏ
B. showily /ˈʃoʊɪli/ (adv): một cách lòe loẹt, phô trương
C. enormously /ɪˈnɔːrməsli/ (adv): một cách to lớn, khổng lồ
D. humbly /ˈhʌmbli/ (adv): nhún nhường, khiêm nhường
=> Ostentatiously >< Humbly
Câu 22:
You’ll really have to work hard if you want to make the grade as a journalist.
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Bạn thực sự phải làm việc chăm chỉ nếu bạn muốn trở thành một nhà báo thành công.
=>Make the grade (idm): đủ tốt, đủ giỏi để thành công trong lĩnh vực gì đó
Xét các đáp án:
A. succeed /səkˈsiːd/(v): thành công
B. fail /feɪl/ (v): thất bại
C. win /wɪn/ (v): chiến thắng
D. fulfill /fʊlˈfɪl/ (v): đáp ứng, hoàn thành, làm trọn
=> Make the grade >< Fail
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Acupuncture is a Chinese method of treating illnesses by inserting needles into certain points of the body. The idea is that this restores the natural balance of energy, (23) ________ is disturbed when a person is ill. The origins of this therapy have been traced back over five thousand years, but it only began to be accepted in the West in the 1970s.
In 1971, James Reston, a well-known journalist from the New York Times, was visiting China when he developed appendicitis. He was operated (24) _____________ in a hospital in Peking, where the doctors used acupuncture to relieve his pain. Reston was surprised at how (25) _____________ it was, and wrote about it in an article for the newspaper.
Soon afterwards, Chairman Mao Tse-tung invited a group of distinguished Western doctors over to China to witness for themselves that (26) ________ worked. They were accompanied by television crews, and soon viewers in the West were watching operations being carried out on patients with acupuncture needles sticking out of them. The patients felt no pain.
The Western experts were a little embarrassed at what they saw, because they had (27) _____________ ridiculed the idea that patients could be treated with needles. But now they were forced to admit that it actually worked, and acupuncture became a popular form of therapy.
(Source: https://www.encyclopedia.com)
Đáp án A
Chủ đề về MEDICAL
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Căn cứ vào cấu trúc câu, ta thấy vị trí cần điền là một đại từ quan hệ có chức năng làm chủ ngữ, thay thế cho cụm danh từ phía trước là “the natural balance of energy”, do đó ta dùng “which”.
Tạm dịch: “The idea is that this restores the natural balance of energy, (1)________ is disturbed when a person is ill.”
(Ý tưởng rằng điều này giúp khôi phục lại sự cân bằng năng lượng tự nhiên, cái mà bị xáo trộn khi một người mắc bệnh tật.)
Câu 24:
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc sau: Operate on sb (phr.v): tiến hành phẫu thuật cho ai đó
Tạm dịch: “He was operated (2) __________ in a hospital in Peking, where the doctors used acupuncture to relieve his pain.”
(Ông ấy được phẫu thuật trong một bệnh viện ở Bắc Kinh, nơi các bác sĩ đã sử dụng châm cứu để giảm đau cho ông.)
Câu 25:
Reston was surprised at how (25) _____________ it was, and wrote about it in an article for the newspaper.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. practical /ˈpræktɪkl/ (a): tính thực thi, thực tế
B. effective /ɪˈfektɪv/ (a): hiệu quả
C. influential /ˌɪnfluˈenʃl/ (a): có ảnh hưởng
D. used /juːst/ (a): tương tự với, quen với (vì đã từng trải qua rồi)
*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ vì ta có cấu trúc: “How + adj + S + V”, căn cứ vào nghĩa, ta chọn B.
Tạm dịch: “Reston was surprised at how (3) ___________ it was, and wrote about it in an article for the newspaper.”
(Reston rất ngạc nhiên về tính hiệu quả của nó, và đã viết về nó trong một bài viết trên báo.)
=> Ở đây nó thể hiện "tính hiệu quả" bởi vế trước cho thấy phương pháp châm cứu đã giúp giảm đau cho cơn đau của Reston.
Câu 26:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. acupuncturist /ˈækjupʌŋktʃərɪst/ (n): nhà châm cứu, chuyên gia châm cứu
B. acupuncture/ˈækjupʌŋktʃər/ (n): sự châm cứu
C. puncture /ˈpʌŋktʃər/ (n/v): châm chích, đâm thủng; lỗ thủng
D. acupoint: không tồn tại từ này
Tạm dịch: “Soon afterwards, Chairman Mao Tse-tung invited a group of distinguished Western doctors over to China to witness for themselves that acupuncture worked.”
(Ngay sau đó, Chủ tịch Mao Trạch Đông đã mời một nhóm các bác sĩ phương Tây xuất sắc sang Trung Quốc để chứng kiến rằng chính phương pháp châm cứu đó đã thực thi.)
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ
A. previously /ˈpriːviəsli/ (adv): trước đây
B. before (adv): trước khi, từ trước, trước đây
C. early /ˈɜːrli/ (adv): đầu, sớm
D. anciently /ˈeɪnʃəntli/ (adv): cổ đại, xa xưa
*Vì mệnh đề “they had ……needles” là một mệnh đề tường thuật, vì cấu trúc "S + V(say/told/ridicule/...) + that+ clause", trong đó, "ridicule" cũng tương tự như "say" - nó là một đông từ tường thuật => do đó phải đổi “before” thành “previously” theo quy tắc, mặc dù cả hai đều có cùng chức năng và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: “The Western experts were a little embarrassed at what they saw, because they had (4) __________ ridiculed idea that patients could be treated with needles.”
(Các chuyên gia phương Tây bị một chút bối rối với những gì họ nhìn thấy, bởi vì trước đây họ đã chế giễu ý tưởng rằng bệnh nhân có thể được điều trị bằng kim tiêm.)
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Many different kinds of food are sold today have artificial flavoring added to them.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Căn cứ vào cấu trúc câu, ta thấy B sai. Nhận thấy câu có cùng lúc hai động từ là “are” và “have” chia theo thì của câu, do đó động từ thứ nhất cần chia theo dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Động từ “add” phía sau là một động từ thứ ba trong câu nhưng nó đã được rút gọn theo mệnh đề quan hệ về dạng Vp2 theo nghĩa bị động.
*Vì động từ “sell” mang nghĩa bị động ở đây nên theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ “tobe” và giữ nguyên động từ ở dạng “Vp2”.
Tạm dịch: Rất nhiều loại thức ăn cái mà được bán ngày nay có hương vị nhân tạo được thêm vào chúng.
=>Đáp án B (are sold -> sold/ which (that) are sold)
Câu 29:
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
*Khi có cụm “under no circumstances” đứng đầu câu, ta cần dùng theo cấu trúc đảo ngữ như sau:
Under no circumstances + trợ động từ + S + V + …..: dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không…..
Tạm dịch: Dù trong bất cứ trường hợp nào chúng ta cũng không nên làm những việc mang lại lợi ích cho mỗi bản thân chúng ta mà cùng lúc đó nó gây hại cho những mối quan tâm của người khác.
=>Đáp án B (we should do -> should we do)
Câu 30:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những vũng nước lấp lánh nằm giữa những tảng đá khi thủy triều rút xuống.
=>Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý hai động từ cùng trường nghĩa sau:
-Retreat /rɪˈtriːt/ (v): rút lui, chạy thoát (trốn khỏi hiểm nguy, dùng trong lĩnh vực quân sự, an ninh)
-Recede /rɪˈsiːd/ (v); di chuyển ra xa, đi xa (làm cho trở nên kém hơn về chất lượng, giá trị, số lượng, độ sắc nét)
Khi muốn nói thủy triều rút, thúy triều xuống, thì sẽ dùng với động từ “recede”.
=>Đáp án D (retreated -> receded)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Bali, the fabled "Island of the Gods", has been enchanting visitors for centuries with its rich cultural traditions and spectacular panoramas. From lofty, mist enshrouded volcanoes and cool mountain lakes down through terraced rice fields to a golden strand lapped by azure waters, every square inch of Bali offers a fresh and unforgettable image.
No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.
Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of opportunities, as colorful ceremonies and traditional performances occur with regularity of sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist audiences but none the less exquisite. The hill town of Ubud, the island's premier arts center, also has a full schedule of performance, and the nearby stone-cutter's village of Batubulan is famed for its Barong lion dances. The shoppers among you will find Bali a treasure house of handicrafts and fine works of art. The Balinese are incredibly gifted artists and craftsmen, and their material creations are imbued with the same sense of wonderment with which they regard their universe. Stone and wood carvings, traditional and modern paintings and intricately designed jewelry in gold and silver are readily in shops and galleries throughout the island.
As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving, surfing, even bungy jumping, and white water rafting await the adventurous here.
(Source: https://books.google.com.vn/books)
The topic of the given passage is ____________.
Đáp án C
Chủ đề của đoạn văn là _______________.
A. Cuộc sống của con người Bali
B. Cảnh đẹp ở đất nước Bali
C. Du lịch ở Bali
D. Ba li cho những thú tiêu khiển, giải trí
Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để xuống làm cuối để hiệu quả hơn về thời gian và độ chính xác sau khi đã làm các câu hỏi yêu cầu tìm thông tin chi tiết còn lại.
=>Suy ra từ toàn bài: xuyên suốt bài đọc cho thấy một bức tranh toàn cảnh về một chuyến phiêu lưu, khám phá của tác giả trong chuyến đi đến đất nước Bali cùng những con người nơi đây. Tác giả lần lượt nêu ra từ truyền thống văn hóa, đến cuộc sống con người cùng những cảnh đẹp và thú vui tiêu khiển tại đất nước xinh đẹp này. Như vậy, chỉ có đáp án C là bao quát được toàn bộ những luận điểm mà tác giả đã nêu ra trong toàn bài đọc, các đáp án còn lại chỉ là một khía cạnh trong số tất cả cho nên chưa chính xác.
Câu 32:
Đáp án B
Đoạn thứ hai của đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________.
A. Dân số ở Bali
B. Nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali
C. Tôn giáo của người Bali
D. Cuộc sống hàng ngày của người dân Bali
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.”
(Không kém phần mê hoặc là người dân ở Bali, khoảng 2,7 triệu linh hồn có nghệ thuật và lòng mộ đạo được công nhận trên khắp thế giới Ấn Độ giáo Balani, một sự hợp nhất chặt chẽ của vũ trụ học Ấn Độ. Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.)
=>Như vậy, đoạn này chủ yếu bàn về nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali, tức là của những con người ở đất nước này.
Câu 33:
The word "their" in the second paragraph refers to ____.
Đáp án B
Từ “their” ở đoạn 2 ám chỉ _____________.
A. 2,7 triệu linh hồn
B. những cư dân ở Bali
C. cuộc sống hàng ngày
D. tinh thần và vật chất
Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu chứa từ đó hoặc câu phía trước câu chứa từ đó để suy luận từ được quy chiếu.
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu sau:
“Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.”
(Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.)
=>Như vậy, “their” ở đây muốn ám chỉ “Bali’s inhabitants”.
Câu 34:
Which of the following might be a synonym of the word "exquisite" in the third paragraph?
Đáp án A
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ ‘exquisite” trong đoạn 3?
A. skillful (a): kỹ xảo, khéo léo
B. clever (a): thông minh
C. spiritual (a): thuộc về tâm linh, tinh thần
D. material (a): thuộc về vật chất, hữu hình
Căn cứ vào ngữ cảnh trong hai câu sau:
“Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of opportunities, as colorful ceremonies and traditional performance occur with regularity of sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist audiences but none the less exquisite.”
(Những ai muốn tìm hiểu sâu về văn hóa hấp dẫn của hòn đảo sẽ có rất nhiều cơ hội, vì các nghi lễ đầy màu sắc và biểu diễn truyền thống diễn ra với sự đều đặn vào lúc bình minh. Hầu hết các khách sạn cung cấp các chương trình khiêu vũ hàng đêm dưới hình thức này hay hình thức khác, phù hợp với khán giả du lịch nhưng không kém phần kỹ xảo.)
Câu 35:
You can find all these recreational activities in Bali EXCEPT ____.
Đáp án D
Bạn có thể tìm thấy tất cả những hoạt động tiêu khiển này ở Bali, NGOẠI TRỪ _____________.
A. cưỡi lưng ngựa
B. đi dạo thiên nhiên
C. thả bè dưới nước
D. nhảy dù
*Căn cứ vào các thông tin sau trong đoạn cuối:
“As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving, surfing - even bungy jumping and white water rafting - await the adventurous here.”
(Đối với giải trí, không thiếu các lựa chọn. Đi dạo thiên nhiên, cưỡi ngựa, lặn, lướt sóng - thậm chí nhảy bungy và đi bè dưới nước trong suốt - đang chờ đợi những người thích phiêu lưu ở đây.)
=>Như vậy, chỉ có môn nhảy dù không có trong các thú tiêu khiển.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Astronomers have for the first time definitively ID’d the birth of a specific heavy element during a neutron-star smashup. They found strontium. And it showed up in the wavelengths of light — or spectra — making up this collision’s afterglow.
Scientists had assumed that a collision by two super-dense objects, such as neutron stars, would trigger a chain of nuclear reactions. They’re known as the r-process. In such an environment, the nuclei of atoms could rapidly gobble up neutrons. Afterward, those nuclei would become transformed in a process known as radioactive decay. The r-process was seen as a way to transform old, smaller elements into newer, bigger ones. About half of all elements heavier than iron were thought to be made in the r-process. Finding strontium in the recent collision at last offered the most direct evidence yet that neutron-star collisions really do trigger the r-process.
Physicists had long predicted that silver, gold and many other elements more massive than iron formed this way. But scientists weren’t sure where those r-process reactions took place. After all, no one had directly seen the r-process underway in a celestial event. Or they didn’t until the merger of two neutron stars in 2017. Scientists quickly analyzed light given off by that cataclysm. In it, they found evidence of the birth of a hodgepodge of heavy elements. All would seem to have come from the r-process.
The researchers were examining mostly very heavy elements — ones whose complex atomic structures can generate millions of spectral features. And all of those features were not yet fully known, Watson points out. This made it extremely difficult to tease apart which elements were present, he says.
Strontium, however, is relatively light compared to other r-process elements. And its simple atomic structure creates a few strong and well-known spectral clues. So Watson and his colleagues expanded their analysis to consider it. In doing so, they turned up the clear "fingerprint" of strontium. It emerged in light collected by the Very Large Telescope in Chile within a few days of the neutron-star collision. Seeing strontium in the afterglow wasn’t all that unexpected, says Brian Metzger. He’s an astrophysicist at Columbia University in New York City and not involved in the new work. Strontium, he notes, “does tell us something interesting” about the elements formed during the neutron-star collision.
(Source: https://www.sciencenewsforstudents.org/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sóng hấp dẫn liên kết với va chạm sao neutron
B. Một vụ va chạm sao neutron gần đó có thể gây ra thiên tai trên Trái đất
C. Va chạm sao neutron làm rung chuyển không gian và thời gian
D. Nguyên tố nặng được xác định từ vụ va chạm sao neutron
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Astronomers have for the first time definitively ID'd the birth of a specific heavy element during a neutron-star smashup. They found strontium. And it showed up in the wavelengths of light — or spectra — making up this collision's afterglow. (Các nhà thiên văn học lần đầu tiên xác định rõ ràng sự ra đời của một nguyên tố nặng cụ thể trong một vụ va chạm sao neutron. Họ tìm thấy stronti. Và nó xuất hiện trong các bước sóng ánh sáng - hoặc quang phổ - tạo nên phát quang của vụ va chạm này.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về một nguyên tố nặng mới được xác định từ vụ va chạm sao neutron là stronti.
Câu 37:
Đáp án D
Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến .
A. sự va chạm
B. hào quang
C. đập phá
D. Stronti
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nguyên tố “stonti” được nhắc tới trước đó.
They found strontium. And it showed up in the wavelengths of light — or spectra — making up this collision's afterglow. (Họ tìm thấy stronti. Và nó xuất hiện trong các bước sóng ánh sáng - hoặc quang phổ - tạo nên hậu quả của vụ va chạm này.)
Câu 38:
Đáp án B
Theo đoạn 2, những gì không được đề cập về quá trình R?
A. Quá trình R xảy ra trước quá trình phân rã phóng xạ
B. Phản ứng quá trình R tương tự như vụ nổ vũ khí nhiệt hạch
C. Quá trình R là một tập hợp các phản ứng hạt nhân được bắt đầu bởi sự va chạm giữa các ngôi sao neutron
D. Nó chịu trách nhiệm tạo ra khoảng một nửa số hạt nhân nguyên tử nặng hơn sắt
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
They're known as the r-process … Afterward, those nuclei would become transformed in a process known as radioactive decay. ... About half of all elements heavier than iron were thought to be made in the r-process. Finding strontium in the recent collision at last offered the most direct evidence yet that neutron-star collisions really do trigger the r-process. (Chúng được gọi là quá trình R. ... Sau đó, những hạt nhân đó sẽ bị biến đổi trong một quá trình được gọi là phân rã phóng xạ. .... Khoảng một nửa trong số các nguyên tố nặng hơn sắt được cho là sẽ được tạo ra trong quá trình R. Việc tìm ra stronti trong vụ va chạm gần đây cuối cùng đã đưa ra hầu hết các bằng chứng trực tiếp cho thấy các vụ va chạm sao neutron thực sự kích hoạt quá trình R.)
Câu 39:
The word “hodgepodge” in paragraph 3 can be replaced by _______.
Đáp án D
Từ "hodgepodge" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng .
A. sự lựa chọn
B. lộn xộn (sự hỗn tạp các thứ, đồ vật; cảm xúc, ý tưởng -> thể hiện tính lộn xộn, rối rắm)
C. tập hợp
D. hỗn hợp (sự trộn lẫn các thứ khác nhau lại, cùng nhau tạo thành một cái gì -> thể hiện tính hợp tác, hòa trộn với nhau)
=> Ngữ cảnh cho thấy đó sự trộn lẫn của các thành phần, nguyên tố,...để tạo thành một nguyên tố nặng chứ không có ý nói là một mớ rối rắm, lộn xộn nên từ đồng nghĩa trong ngữ cảnh này là: hodgepodge = medley
Tạm dịch: In it, they found evidence of the birth of a hodgepodge of heavy elements. (Trong đó, họ tìm thấy bằng chứng về sự ra đời của một hỗn hợp của các nguyên tố nặng.)
Câu 40:
The word “tease” in paragraph 4 can be replaced by _______.
Đáp án A
Từ “tease” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng... .
A. kể
B. khóc
C. chế nhạo
D. di chuyển
Tạm dịch: This made it extremely difficult to tease apart which elements were
present, he says. (Điều này làm cho nó cực kỳ khó khăn để phân biệt những yếu tố nào là hiện tại, ông nói.)
=> Với dạng câu hỏi từ vựng cần dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ. Ở đây ta thấy từ "tease" theo ngữ cảnh nó sẽ mang nghĩa là "phân biệt". Mặc dù nghĩa chính, hay dùng của nó là một nghĩa khác, nhưng trong một bài đọc thì hoàn toàn không thể áp dụng mọi ngữ nghĩa của nó được mà phải suy ra từ ngữ cảnh của bài.
Ta có: Tease (v): cười nhạo, trêu đùa; kéo tách ra, làm tách ra từng phần, mảnh riêng biệt
=> Tease apart sth: phân biệt, làm rõ ràng cái gì
Tell apart sth (phr.v): phân biệt, thấy được sự khác biệt
=> Tease ~ Tell
Câu 41:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Vàng rơi xuống từ bầu trời như nước mắt hoặc mồ hôi của thần mặt trời Inti
B. Các nhà khoa học không thể xác định chính xác các nguyên tố trong một hỗn hợp các kết quả
C. Quá trình S và quá trình R là các cơ chế chiếm ưu thế để sản xuất các nguyên tố nặng
D. Các nhà nghiên cứu tập trung vào các yếu tố ánh sáng khi quan sát hậu quả của vụ tai nạn
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Astronomers have for the first time definitively ID'd the birth of a specific heavy element during a neutron-star smashup. (Các nhà thiên văn học lần đầu tiên xác định một cách rõ ràng sự ra đời của một nguyên tố nặng cụ thể trong một vụ va chạm sao neutron.)
*Note: ID'd = Identificated
=> Việc xác định được rõ ràng danh tính của các nguyên tố mới chỉ được thực hiện trong thời gian gần đây vì tác giả đang dùng thì hiện tại hoàn thành. Chứng tỏ, điều này trong quá khứ là chưa thể làm được. Chọn đáp án B, dùng "couldn't Vo" để diễn tả một hành động không có khả năng làm được trong quá khứ.
Câu 42:
Đáp án D
Theo đoạn 5, tại sao các nhà nghiên cứu mở rộng thang đo yếu tố cho stronti?
A. Stronti tương tự như bari và lantan - có tính năng quang phổ mạnh
B. Người ta đã nghĩ rằng chỉ những nguyên tố mạnh nhất mới được tạo ra trong các vụ va chạm sao neutron
C. Strontium chỉ được phát hiện sau khi quan sát vụ tai nạn, do đó không thể xem xét
D. Thuộc tính của Strontium khá khác biệt so với tập hợp các yếu tố được xem xét ban đầu
Căn cứ vào thông tin đoạn năm:
Strontium, however, is relatively light compared to other r-process elements. And its simple atomic structure creates a few strong and well-known spectral clues. So Watson and his colleagues expanded their analysis to consider it. (Tuy nhiên, stronti tương đối nhẹ so với các yếu tố khác trong quá trình R. Và cấu trúc nguyên tử đơn giản của nó tạo ra một vài manh mối quang phổ mạnh mẽ và nổi tiếng. Vì vậy, Watson và các đồng nghiệp của mình mở rộng phân tích của họ để xem xét riêng nó.)
Câu 43:
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Stronti được phát hiện ủng hộ ý tưởng rằng sự hợp nhất sao neutron tạo ra nhiều yếu tố nặng hơn hơn sắt
B. Các nhà khoa học đã phát hiện ra một nguyên tố mới cho bảng tuần hoàn sau hậu quả của một va chạm của ngôi sao neutron
C. Một môi trường giàu neutron tạo ra các nguyên tố quá trình R nhẹ hơn so với môi trường không có neutron
D. Một cặp lỗ đen có năng suất cao hơn so với các sao neutron trong việc tạo ra vàng
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Scientists had assumed that a collision by two super-dense objects, such as neutron stars, would trigger a chain of nuclear reactions. They're known as the r-process. … About half of all elements heavier than iron were thought to be made in the r-process. (Các nhà khoa học đã cho rằng một vụ va chạm giữa hai vật thể siêu dày đặc, như sao neutron, sẽ kích hoạt một chuỗi các phản ứng hạt nhân. Chúng được gọi là quá trình R… Khoảng một nửa trong số các nguyên tố nặng hơn sắt được cho là sẽ được tạo ra trong quá trình R.)
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Your application must be submitted before the end of the month," said the secretary to applicants.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
*Căn cứ vào các cấu trúc sau:
-Tell sb to do sth = ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
-Remind sb to do sth: nhắc nhở/nhắc nhớ ai làm gì
*Với sắc thái “must Vo: phải làm gì”- mang tính bắt buộc thì không thể dùng “remind”- mang tính nhắc nhở, nhắc nhớ để tường thuật được, do đó loại D. Các đáp án A, C chưa đúng cấu trúc.
Đề bài: “Đơn xin việc của bạn phải được nộp trước cuối tháng”, thư ký nói với người ứng tuyển.
= B. Thư ký nói với người ứng tuyển rằng đơn xin việc phải được nộp trước cuối tháng.
=>Trong câu tường thuật, ta dùng “have to” để tường thuật lại “must Vo” trong câu gốc , thể hiện tính bắt buộc, ràng buộc ai đó phải làm gì. Ở đây ngữ cảnh câu đang ở quá khứ nên ta dùng “had to”.
Câu 45:
Governments should take measures to protect wildlife, or more and more animals will become endangered.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc so sánh kép, ta có:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er}, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er}: càng……càng……..
Đề bài: Chính phủ nên thi hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã, nếu không thì ngày càng nhiều động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn.
= A. Chính phủ thi hành các biện pháp càng sớm để bảo vệ động vật hoang dã, thì càng ít động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn.
Xét các đáp án còn lại:
B. Bởi vì chính phủ thi hành các biện pháp càng sớm để bảo vệ động vật hoang dã nên càng ít động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn. → Sai, vì hành động này chỉ đang được khuyến khích chính phủ nên làm, chứ trên thực tế nó vẫn chưa diễn ra nên không thể dùng mệnh đề nguyên nhân – hệ quả được
C. Chính phủ thi hành các biện pháp càng nhiều để bảo vệ động vật hoang dã, thì càng ít động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn. → Sai về ngữ nghĩa so với câu gốc
D. Chính phủ thi hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã, để càng ít động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn. → Sai tương tự câu B, vì câu này đang khẳng định rằng “chính phủ đã thi hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã rồi”
Câu 46:
It was wrong of you not to show any concern for her mom's health.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
*Cấu trúc: It + be + adj + of sb (not) to do sth: ai đó nó thật là ….. khi đã (không) làm gì
Đề bài: Bạn đã sai trái khi đã không bày tỏ bất kỳ sự quan tâm nào tới sức khỏe của mẹ mình.
= B. Bạn lẽ ra nên bày tỏ sự quan tâm đến sức khỏe của mẹ mình.
=>Cấu trúc: Should have Vp2: diễn tả hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là chưa làm
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
A: "Have you ever done any volunteer work?"
B: “___________”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Bạn đã từng làm bất kỳ một công việc tình nguyện nào chưa?”
B: “___________________.”
Xét các đáp án:
A. Tôi đang làm một công việc bán thời gian để hỗ trợ cho cuộc sống sinh viên của mình.
B. Bạn thấy đấy, ngày nay kiếm tiền thật là khó khăn.
C. Chắc chắn rồi. Khi tôi còn là sinh viên, tôi đã làm việc giúp đỡ trong một bệnh viện.
D. Tôi đang cố gắng để làm việc với toàn tâm toàn ý của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Try to do sth with all one’s heart = Try to do sth with one’s whole heart: cố gắng toàn tâm toàn ý để làm gì
Câu 48:
A: "Are you attending the conference on gender equality this week?"
B: “___________________”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Bạn sẽ tham dự hội thảo về sự công bằng giới tình vào tuần này chứ?”
B: “______________________.”
Xét các đáp án:
A. Mình không nghĩ rằng mình có thể đến được đâu.
B. Bạn đã nói như vậy à?
C. Ồ, mọi thứ nay đã khác đi rồi.
D. Cuộc sống mà, chấp nhận đi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
That’s way life is (idm): một cụm từ để khuyến khích chấp nhận sự thất vọng và rủi ro như chỉ là một phần tất yếu của cuộc sống.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
After Harry had packed his luggage, he loaded it into the car and set off for the airport.
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề
*Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề theo hai cách sau:
[Liên từ] S1 + V1 + ……, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 mang nghĩa chủ động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Ving
+ Nếu V1 mang nghĩa bị động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Vp2
*Xét câu đề bài, vì hai vế đồng chủ ngữ, động từ vế đầu mang nghĩa chủ động nên theo cấu trúc ta đưa về dạng Ving. Tuy nhiên, vì để nhấn mạnh hành động vế đầu xảy ra trước hành động vế sau trong quá khứ nên ta dùng “having Vp2”.
Đề bài: Sau khi Harry đã gói ghém xong hành lý của mình, anh ấy đã chất nó vào xe hơi và khởi hành đến sân bay.
= A. Gói ghém xong hành lý của mình, Harry đã chất nó vào xe hơi và khởi hành đến sân bay.
Xét các đáp án còn lại:
B. Sai, vì theo cấu trúc: “Only after + clause + [hình thức đảo ngữ] => câu chưa đảo ngữ
C. Sai, vì theo cấu trúc: “No sooner + had Vp2 …..+ than + S + V (quá khứ đơn) = Hardly + had Vp2 …... + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi ….. thì ……”
D. Sai vì chưa hợp ngữ cảnh ngữ nghĩa so với câu gốc, với cấu trúc: “Not until + clause + [hình thức đảo ngữ]: mãi đến khi …. thì ……”
Câu 50:
Trees should be planted everywhere possible. Trees absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Cây cối nên được trồng mọi nơi nhiều nhất có thể. Cây hấp thụ khí CO2, một loại khí hiệu ứng nhà kính.
= B. Cây cối nên được trồng mọi nơi nhiều nhất có thể bởi vì chúng hấp thụ khí CO2, một loại khí hiệu ứng nhà kính.
=>Các đáp án C, D không đúng nghĩa. Đáp án A sai vì đó là mệnh đề quan hệ hạn định, không thể dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ như vậy được.