[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề) (Đề 08)
-
7167 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. asked /æskt/
B. danced /dænst/
C. cashed /kæʃt/
D. studied /ˈstʌdid/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. compile /kəmˈpaɪl/
B. facile /ˈfæsaɪl/
C. facsimile /fækˈsɪməli/
D. textile /ˈtekstaɪl/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. social /ˈsoʊʃəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và /oʊ/, nhưng nếu trong một từ đều chứa cả hai âm này thì nó sẽ ưu tiên rơi vào âm /oʊ/.
B. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. verbal /ˈvɜːbəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. polite /pəˈlaɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. solidarity /ˌsɑːlɪˈderət̬i/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. effectively /əˈfektɪvli/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ly không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời đuôi –ive làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
C. documentary /ˌdɑːkjəˈment̬ɚri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. dedication /ˌdedəˈkeɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi –tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The majority of the students _______ home for their holidays for the past few weeks.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
*Theo quy tắc, ta có: “The majority + of + N + V(chia theo N)”
Xét trong câu, danh từ sau “of” là “the students”- danh từ ở dạng số nhiều, do đó động từ phải chia ở dạng số nhiều → Loại A, C
*Căn cứ vào dấu hiệu “for the past few weeks” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, do đó ta loại B. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành ở đây để diễn tả việc nghỉ lễ đã diễn ra từ vài tuần trước trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai.
Tạm dịch: Phần lớn các học sinh đều đã về nhà để nghỉ lễ vài tuần qua rồi.
Câu 6:
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
*Xét chỗ trống thứ hai trước, với danh từ “newspaper” thì ở đây ta cần dùng mạo từ, vì với danh từ này ta có cụm “in the newspaper”
*Xét chỗ trống đầu, cụm danh từ “fashion papes” cũng cần dùng mạo từ bởi nó đã xác định là những trang báo về thời trang ở “in the newspapers” ngay phía sau nó
*Xét chỗ trống còn lại, ta luôn dùng “the” trước một tính từ so sánh nhất, ở đây có tính từ “latest” ở dạng so sánh nhất, do đó phải dùng “the”
Tạm dịch: Chị tôi thường đọc những trang về thời trang trên báo để cập nhật những thời trang mới nhất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Keep up with sth (phr.v): bắt kịp, đuổi kịp; cập nhật cái gì
Câu 7:
Mrs Townsend was left _______________ all the arrangements for the outing by herself.
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên thể có To
*Căn cứ vào nghĩa, vị trí cần điền là một động từ nguyên thể có “to” để chỉ mục đích, do đó ta chọn A
Tạm dịch: Bà Townsend bị bỏ lại để tự mình sắp xếp hết mọi thứ cho buổi đi chơi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
-Make a (the) arrangement(s) (coll): sắp xếp, chuẩn bị, lên kế hoạch cho việc gì
-By oneself = on one’s own: một mình, tự mình
Câu 8:
“If I ________ and my life depended on the solution, I would spend the first 55 minutes determining the proper question to ask, for once I know the proper question, I could solve the problem in less than five minutes." _ Albert Einstein
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
*Căn cứ vào cấu trúc câu có “If”, vế hai có “would + Vo” nhận thấy đây là dạng câu điều kiện loại hai, diễn tả giả thiết không có thật trong hiện tại hoặc tương lai. Ta có cấu trúc như sau:
If + S + V (quá khứ đơn) + O, S + would/could + Vo: nếu….thì…..
→Loại A, C
*Xét về nghĩa, ta loại C vì cần dùng “To V” với động từ “solve” để chỉ mục đích
Tạm dịch: “Nếu như tôi có một giờ để giải quyết một vấn đề và sự sống của tôi phụ thuộc vào giải pháp cho vấn đề đó, thì tôi sẽ dành 55 phút đầu tiên để quyết định câu hỏi thích hợp để hỏi, vì một khi tôi đã biết câu hỏi thích hợp rồi thì tôi có thể giải quyết vấn đề đó trong vòng không đầy 5 phút.” _Albert Einstein.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
-Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì
-Spend [a period of time] doing sth: dành bao nhiêu thời gian để làm gì
Câu 9:
I’m sorry but I assure you that I had no intention ____________ offending you.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc: Have (no) intention to do sth/of doing sth: (không) có ý định để làm gì
*Xét cấu trúc trong câu, sau chỗ trống cần điền là một Ving, do đó ta dùng “of”
Tạm dịch: Tôi xin lỗi nhưng tôi đảm bảo rằng tôi không hề có ý định xúc phạm bạn đâu.
Câu 10:
As a devoted and respectable woman, she makes a large donation to a _______________ cause every year.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. worthless /ˈwɜːθləs/ (a): vô giá trị (về tiền bạc); vô dụng, vô ích, không quan trọng
B. worthy /ˈwɝːði/ (a): xứng đáng nhận được sự tôn trọng, ngưỡng mộ hoặc sự hỗ trợ, giúp đỡ
C. worthwhile /ˌwɜːθˈwaɪl/ (a): đủ hữu ích, quan trọng (một kết quả xứng đáng với công sức, tiền bạc, thời gian đã bỏ ra)
D. worth /wɜːθ/ (a/n): có giá trị đặc biệt (về tiền bạc); giá trị, có giá tiền bao nhiêu; tầm quan trọng, sự hữu ích
*Căn cứ vào nghĩa, cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “cause”, mang nghĩa là “mục đích chính đáng/cao cả”, do đó chỉ đáp án B phù hợp ngữ cảnh ngữ nghĩa
Tạm dịch: Là một người phụ nữ tận tâm tận tụy và đáng được tôn trọng, mỗi năm bà ấy thường tài trợ một khoản tiền lớn cho những mục đích cao cả.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make a (large) donation to sb/sth: tài trợ, hỗ trợ một khoản tiền lớn cho ai/cái gì
Câu 11:
__________ you have thought about where you are at now and where you want to be, you can work on getting to know your skills, interests and values.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. As (conj): khi; bởi vì
B. Although + clause: mặc dù
C. Unless: trừ khi, nếu không… (dùng trong câu điều kiện)
D. Once (conj): ngay khi mà, một khi mà; kể từ thời điểm khi mà...
*Ở đây ta cân phân biệt hai liên từ "as" và "once". Khi dịch nghĩa ra, chúng có vẻ tương đương nhau, nhưng ở đây cần hiểu bản chất của nó thì ta sẽ thấy sự khác biệt trong cách dùng của chúng:
+ As: khi là một liên từ, bản chất nghĩa của nó là "during the time that: trong suốt một khoảng thời gian nào đó" => nó mang tính tiếp diễn trong một quá trình hơn là nhất quán tại một thời điểm nhất định
+ Once: khi là một liên từ, nó mang bản chất nghĩa là "as soon as: ngay khi" hoặc là "from the moment when: kể từ thời điểm khi mà" => nó mang tính khẩn cấp hơn một chút, và hành động sau nó sẽ mang tính nhất quán tại một thời điểm nào đó thay vì kéo dài trong cả một quá trình
=> Xét trong câu, hành động "nghĩ về việc bây giờ mình đang ở đâu, mình muốn gì", nó thể hiện hàm ý diễn tả hành động mang tính nhất quán và khẩn cấp vì hành động đó một khi xảy ra thì nó sẽ chỉ nhất quán tại một thời điểm nhất định, không hề có tính tiếp diễn để dùng "as" như đáp án A.
Tạm dịch: Một khi bạn đã nghĩ về việc bây giờ mình đang ở đâu và mình muốn gì thì bạn có thể dành thời gian để hiểu thêm nhiều hơn về những kĩ năng, mối quan tâm và những giá trị của riêng mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Work on sth/doing sth (phr.v): dành thời gian để tu sửa, cải thiện cái gì hay làm gì
Câu 12:
When we went to Egypt he knew ______________ no Arabic, but within six months he had become extremely fluent.
Đáp án C
Kiến thức về trạng từ
Xét các đáp án:
A. entirely /ɪnˈtɑɪərli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
B. barely /ˈberli/ (adv): chỉ vừa đủ; ít ỏi, trơ trụi (mang nghĩa phủ định, do đó luôn dùng trong câu khẳng định)
C. virtually /ˈvɜːtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
D. scarcely /ˈskersli/ (adv): gần như không, khan hiếm; chắc chắn là không (mang nghĩa phủ định, do đó luôn dùng trong câu khẳng định)
*Nhận thấy sau chỗ trống có từ chỉ phủ định hoàn toàn là “no”, do đó loại B, D. Căn cứ vào nghĩa ta loại A
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến Ai Cập, anh ta hầu như chẳng biết gì về tiếng Ả-rập, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng thì anh ta đã trở nên cực kỳ thành thạo.
Câu 13:
In ________________, I must acknowledge that we were guilty of errors of judgment.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. retrospect /ˈretrəspekt/ (n)
→Cụm từ: In retrospect: bây giờ nghĩ lại (điều gì trong quá khứ)
B. review /rɪˈvjuː/ (n): sự xem xét lại, sự cân nhắc lại
C. experience /ɪkˈspɪriəns/ (n): trải nghiệm, kinh nghiệm
D. hindsight /ˈhaɪndsaɪt/ (n)
→Cụm từ: With/in hindsight: nhìn lại, xét lại thì (khả năng có thể hiểu được tình huống và vấn đề chỉ sau khi nó vừa xảy ra về lí do và cách thức nó đã được làm như nào và lẽ ra nó nên được làm ra sao để trở nên tốt hơn)
*Xét cấu trúc trong câu hỏi, chỗ trống cần điền là một từ đi với “in” để mang nghĩa “bây giờ nghĩ lại việc đã xảy ra trong quá khứ”, nhìn chung ta loại hai đáp án B, C.
*Tuy nhiên, ở đây vì hàm ý của câu chỉ muốn nhấn mạnh hành động “nghĩ lại, hồi tưởng lại điều đã làm và thừa nhận nó là đúng”, chứ không có ý sâu xa rằng “nghĩ lại để rồi thấu hiểu và nuối tiếc, mong muốn lẽ ra nó nên được làm tốt hơn”, hơn nữa, với “in retrospect” thường để nghĩ lại vấn đề đã qua sau một thời gian nhất định, còn với “in hindsight” thì ám chỉ việc nhìn lại, xét lại ngay sau khi sự việc mới xảy ra
-> Do đó đáp án D chưa hoàn toàn phù hợp với văn cảnh đang nói đến bởi động từ vế sau chia ở quá khứ đơn “were”, diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ thay vì chia ở thì hiện tại hoàn thành – diễn tả hành động vừa mới diễn ra
Tạm dịch: Bây giờ nghĩ lại, tôi phải thừa nhận rằng tôi đã mắc rất nhiều sai lầm trong cách phán xét, đánh giá của mình.
Câu 14:
Union leaders feel it is time Cabinet Ministers put their _________________ on the table regarding their long-term plans.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Put/lay one’s cards on the table (idm): chân thành, thành thật với cảm xúc, ý định của chính bản thân ai đó
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo công đoàn cảm thấy rằng đã đến lúc những bộ trưởng nội các cần phải thẳng thắn về việc xem xét những kế hoạch dài hạn của họ.
Câu 15:
"Anyone who stops learning is old, ________. Anyone who keeps learning stays young." _ Henry Ford
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
*Ta có các cặp từ sau:
+ Either ….. or …..: hoặc cái này hoặc cái kia
+ Neither …. nor …..: không cái này cũng không cái kia
+ Whether …. or …..: liệu/dù cái này hay cái kia
→Căn cứ vào nghĩa ta thấy các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: “Bất kỳ ai dừng việc học đều già nua hết, dù là họ ở tuổi 20 hay tuổi 80. Bất kỳ ai vẫn tiếp tục học tập thì họ vẫn sẽ mãi trẻ trung.”_Henry Ford
Câu 16:
He has been given work as a window cleaner even though he has no ____________ for heights.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Have no (a) head for heights (idm): không có khả năng tốt về thể chất để làm gì hoặc chịu đựng điều gì; cảm thấy sợ, ngợp, không thoải mái khi đứng ở một vị trí cao
Tạm dịch: Anh ta được giao cho công việc lau chùi cửa sổ mặc dù anh ta là người luôn sợ độ cao.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Work as + [tên nghề nghiệp]: làm nghề…..
Câu 17:
The ________________ of his first novel appeared in The Times yesterday.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. survey /ˈsɜːveɪ/ (n): cuộc khảo sát, kiểm tra
B. inspection /ɪnˈspekʃən/ (n): kiểm tra, khám xét cẩn thận, kỹ lưỡng
C. appraisal /əˈpreɪzəl/ (n): sự kiểm tra về giá trị, tình trạng, chất lượng,…
D. review /rɪˈvjuː/ (n): lời nhận xét, đánh giá, bình luận (bày tỏ quan điểm cá nhân về cuốn sách, bộ phim,…mới ra)
Tạm dịch: Những lời bình luận về cuốn tiểu thuyết đầu tiên của anh ấy đã xuất hiện trên tờ báo Times ngày hôm qua đấy.
Câu 18:
One moment you say you love me, the next moment you are dating another girl, __________?
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
*Xét trong câu, nhận thấy câu có hai mệnh đề với hai động từ chia khác thể nhau, mệnh đề đầu chia với thì hiện tại đơn và mệnh đề sau chia ở thì tương lai gần. Tuy nhiên, xét về nghĩa thì ta thấy câu có hàm ý nhấn mạnh vế hai hơn là vế một, nhằm thể hiện “ý tố cáo và khiển trách anh chàng vì đã không chân thành trong tình yêu với cô gái”, bằng chứng là hành động ngay trong mệnh đề thứ hai; chứ không phải nhằm nhấn mạnh vế một là “anh chàng nói rằng anh ta yêu cô gái”.
→Với mệnh đề này có trợ động từ là “are”, câu ở thể khẳng định, do đó ta dùng đuôi với “aren’t you”
Tạm dịch: Chỉ trong một chốc lát anh nói rằng anh yêu tôi, nhưng ngay sau đó anh lại đi hẹn hò với một cô gái khác, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Date sb = have/get a date with sb: hẹn hò với ai/có cuộc hẹn hò cùng ai
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If the rain doesn't let up soon, we shall have to look for a taxi.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ và từ vựng
Tạm dịch: Nếu như trời mưa mà không tạnh sớm thì chúng ta sẽ phải tìm một chiếc taxi thôi.
=>Let up (phr.v): (thời tiết xấu) ngừng, tạnh hoặc trở nên tốt hơn
Xét các đáp án:
A. brighten /ˈbraɪtən/ (v): trở nên sáng sủa hơn
B. stop /stɑːp/ (v): ngưng, dừng lại
C. clear /klɪr/ (v): rõ ràng, quang đãng, sáng sủa
D. darken /ˈdɑːrkən/ (v): trở nên tối tăm
=> Let up ~ Stop
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Look for sth (phr.v): tìm kiếm cái gì
Câu 20:
Veronica broke the school rules so many times that the headmistress finally had no alternative but to expel her.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Veronica vi phạm luật nhà trường quá nhiều lần đến nỗi mà bà hiệu trưởng cuối cùng cũng không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải đuổi học cô bé.
=>Expel sb /ɪkˈspel/ (v): đuổi học ai đó
Xét các đáp án:
A. buộc cô bé phải nghỉ học
B. khiến cho cô bé phải đi gặp mặt hiệu trưởng
C. trừng phạt cô bé một cách hà khắc
D. đánh đập cô bé một cách tàn nhẫn
=>Expel sb ~ force sb to leave a school
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Break a rule (coll): phá vỡ quy tắc, vi phạm luật lệ
+ Have no alternative but to do sth: không còn sự lựa chọn nào khác ngoại trừ phải làm gì đấy
+ Force sb to do sth: bắt buộc ai phải làm điều gì
+ Make sb do sth: khiến ai phải làm gì
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is an ideal opportunity to make yourself memorable with employers for the right reasons by asking sensible questions.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đó là một cơ hội lý tưởng để cho bạn khiến chính mình trở nên đáng nhớ trong mắt nhà tuyển dụng bởi những lý do đúng đắn bằng cách hỏi những câu hỏi mang tính thực tế.
=>Sensible /ˈsensəbəl/ (a): hợp lý, có tính thực tế, thực thi thay vì chỉ đơn thuần là lý thuyết viển vông
Xét các đáp án:
A. theoretical /ˌθiːəˈret̬kəl/ (a): thuộc về lý thuyết
B. silly /ˈsɪli/ (a): ngu xuẩn, ngu ngốc
C. practical /ˈpræktɪkəl/ (a): thực tế, thực nghiệm, thực thi
D. burning /ˈbɜːnɪŋ/ (a): rất nóng, tạo ra lửa
=> Sensible >< Theoretical
Câu 22:
Steve was very happy in his job until he fell out with his boss. After that, it was difficult for them to work together.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Steve đã luôn rất vui vẻ với công việc của mình cho đến khi anh ta cãi lộn với sếp. Sau đó trở đi thì thật khó cho cả hai làm việc cùng nhau trở lại.
=>Fall out with sb (phr.v): cãi lộn, cãi cọ với ai
Xét các đáp án:
A. make up with sb (phr.v): làm hòa với ai
B. make for sth (phr.v): làm ra, tạo ra cái gì
C. make out sb/sth (phr.v): nhìn thấy, nghe thấy hoặc thấu hiểu ai/điều gì
D. make off (with sth) (phr.v): ăn trộm cái gì
=> Fall out with sb >< Make up with sb
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A little while ago, the European Parliament recommended a list of 8 key competencies which they believe all (23) ____ institutions should provide their students with, to promote lifelong learning. These key competencies consist of knowledge, skills, and attitudes which are central to the development of (24) ____ children, young people and eventually adults.
Finland isn't the first country to recognize the value of ‘lifelong learning’ but Finland is the first country to base their teaching curriculum (25) ____ the eight key competencies. Instead of focusing on classic academic subjects, like. History or English, Finnish schools will now structure lessons around broader, crosscutting and interdisciplinary "topics".
Speaking on why Finland decided to make this shift towards lifelong learning. Pasi Sahlberg. Visiting Professor at the Graduate School of Education Harvard University, said: “educators in Finland think, quite correctly, that schools should teach what young people need in their lives... (26) ______Finnish youth need more than before are more integrated knowledge and skills about real world issues”.
As Professor Sahlberg explains the key competencies don't focus on knowledge acquisition and test score results, (27) ____ on developing skills for longer term learning, with an emphasis on social and emotional development.
(Source: https://www.mindmeister.com/blog/8-lesson-plans-promote-lifelong-learning/)
Đáp án D
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. educate /ˈedʒəkeɪt/ (v): giáo dục, đào tạo, dạy học
B. educating /ˈedʒəkeɪtɪŋ/ (ving): giáo dục, đào tạo, dạy học
C. education /ˌedʒəˈkeɪʃən/ (n): sự giáo dục
D. educational /ˌedʒəˈkeɪʃənəl/ (a): thuộc về hoặc liên quan đến giáo dục
*Căn cứ vào chỗ trống, ta thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó đứng sau trạng từ “all” và trước danh từ “institutions” để bổ nghĩa cho danh từ này
Tạm dịch: “A little while ago, the European Parliament recommended a list of 8 key competencies which they believe all (1)_____________ institutions should provide their students with, to promote lifelong learning.”
(Cách đây ít lâu, Nghị viện châu Âu đã đề xuất một danh sách 8 năng lực chính mà họ tin rằng tất cả các tổ chức giáo dục nên cung cấp cho sinh viên của họ, để thúc đẩy việc học tập suốt đời.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Provide sb with sth = provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
Câu 24:
which are central to the development of (24) ____ children, young people and eventually adults.
Đáp án D
Kiến thức về tính từ ghép
*Theo quy tắc cấu tạo tính từ ghép, ta có: Adv-Vp2
→Loại các đáp án A, B, C vì không tồn tại các dạng tính từ này
→Ta có tính từ ghép: well-rounded /ˌwel ˈraʊndɪd/ (a): có liên quan hoặc có nhiều kinh nghiệm về nhiều lĩnh vực và các hoạt động khác nhau, toàn diện
Tạm dịch: “These key competencies consist of knowledge, skills, and attitudes which are central to the development of (2)_____________ children, young people and eventually adults.”
(Những năng lực quan trọng này bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ những thứ là trọng tâm cho sự phát triển của trẻ em, thanh niên và cuối cùng là người lớn đến mức độ toàn diện.)
Câu 25:
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. in (prep): trong, ở phía trong
B. for (prep): dành cho; với mục đích để
C. over (prep): cao hơn, ở vị trí cao hơn cái khác
D. round (prep): xung quanh, trong vòng, bao quanh
Tạm dịch: “Finland isn’t the first country to recognize the value of ‘lifelong learning’ but Finland is the first country to base their teaching curriculum (3)_________ the eight key competencies.”
(Phần Lan không phải là quốc gia đầu tiên nhận ra giá trị của ‘học tập suốt đời’ nhưng Phần Lan là quốc gia đầu tiên đã tạo nền tảng cho chương trình giảng dạy của họ xung quanh tám năng lực chính.)
Câu 26:
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
*Theo cấu trúc ta có:
What/that + S + V1 (chia theo S) + V2 (chính, luôn chia số ít) + ….
+ Dùng “what” khi trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì”, làm tân ngữ cho động từ V1
+ Dùng “that” khi trả lời cho câu hỏi “việc gì/rằng”, không có vai trò làm tân ngữ
*Xét trong câu, vị trí trống cần một từ có chức năng làm tân ngữ cho động từ “need” phía sau, trả lời cho câu hỏi “cần cái gì”, do đó ta chọn “what”
Tạm dịch: “Educators in Finland think, quite correctly, that schools should teach what young people need in their lives… (4)____________ Finnish youth need more than before are more integrated knowledge and skills about real world issues”
(Các nhà giáo dục ở Phần Lan nghĩ khá chính xác rằng các trường học nên dạy những gì người trẻ cần trong cuộc sống của họ. Những gì giới trẻ Phần Lan cần cái mà nhiều hơn trước hết mọi thứ là những kiến thức và kỹ năng tích hợp về các vấn đề trong thế giới thực.)
Câu 27:
27) ____ on developing skills for longer term learning, with an emphasis on social and emotional development.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. rather (adv): khá, rất
B. instead (adv): thay vì (thay thế cho cái gì)
C. but (conj/prep): ngoại trừ (chỉ dùng được cái này mà không dùng được cái kia); nhưng
D. than (conj/prep): dùng trong so sánh hơn
Tạm dịch: “As Professor Sahlberg explains, the key competencies don’t focus on knowledge acquisition and test score results, (5)_________ on developing skills for longer term learning, with an emphasis on social and emotional development.”
(Như giáo sư Sahlberg giải thích, các năng lực chính không tập trung vào việc tiếp thu kiến thức và kết quả điểm kiểm tra, ngoại trừ việc tập trung vào phát triển các kỹ năng để học tập lâu dài, với việc chú trọng vào sự phát triển xã hội và cảm xúc.)
=> Không thể chọn B vì dù dịch qua nghe ổn, nhưng bản chất của nó là khác. "Instead" mang nghĩa "thay vì" nhưng dùng cho sự thay thế, tức là cái này có thể thay thế cho cái kia và ngược lại. Trong khi câu mang tính bài trừ một trong hai lựa chọn, nên loại B
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If students are going to an open day they should be familiarized themselves with a Range of courses in that institution.
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
*Căn cứ vào nghĩa của câu, nhận thấy B sai vì động từ ở đây mang nghĩa chủ động, không cần chia bị động
Tạm dịch: Nếu các sinh viên chuẩn bị đón ngày hội tân sinh viên, họ nên tự làm quen với một loạt các khóa học trong ngôi trường đó.
=>Đáp án B (should be familiarized -> should familiarize)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
-Familiarize with sth (v): làm quen với cái gì
-Open day: ngày hội mà các tổ chức như trường cao đẳng, đại học, công ty,… để chào đón những thế hệ mới vào tổ chức đó để thăm quan và dần thích nghi với môi trường mới
Câu 29:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy A sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý các danh từ cùng trường nghĩa sau:
-Pension /ˈpenʃən/ (n): lương hưu (số tiền do chính phủ hoặc công ty tư nhân cung cấp cho cá nhân nào đã từng làm việc ở đó nhưng đã nghỉ hưu hoặc do bệnh tật)
-Salary /ˈsæləri/ (n): tiền lương (số tiền cố định trả theo tháng, năm, định kỳ dài hạn cho nhân viên)
-Wage /weɪdʒ/ (n): tiền lương (số tiền cố định trả theo tuần, theo ngày cho nhân viên, định kỳ ngắn hạn hơn)
→Như vậy, với khoản tiền trả cho công nhân theo năng suất lao động thì ta chỉ có thể dùng “salary” hoặc “wage” theo tùy mức định kỳ trả lương, do đó không thể dùng “pension” trong trường hợp này.
Tạm dịch: Các ông chủ thường sẽ trả lương theo định kỳ ngắn hạn hoặc dài hạn cho công nhân của họ để trao đổi với công việc hoặc công sức lao động chân tay mà họ đã làm.
=>Đáp án A (pension -> wage)
Câu 30:
Many people suppose that the more popular television programmes become, the
more badly they seem.
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc so sánh kép, ta có:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V: càng…….càng……
=>Căn cứ vào cấu trúc, ta thấy D sai. Vì theo quy tắc, ta dùng “seem + adj” bởi “seem” là một trong những động từ chỉ tri giác, sau nó sẽ dùng tính từ thay vì trạng từ như những động từ thường khác. Do đó, hình thức so sánh hơn của tính từ “bad” ở đây là “worse”
Tạm dịch: Nhiều người cho rằng các chương trình tivi càng trở nên phổ biến thì chúng dường như càng trở nên tồi tệ hơn.
=>Đáp án D (more badly -> worse)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship.
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of making a “casual friend,” as opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent when people spent approximately 43 hours together within three weeks of meeting. He further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after three weeks, and 164 hours over three months. Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content. Meaningful conversation is the key to bonding with others.
Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an acquaintance. Discussing the weather or speculating on how many stops you will make before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. Nor does mere proximity. Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance.
(source: https://www.psychologytoday.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Món quà vô giá của thời gian
B. Đời sống xã hội bừa bộn
C. Một thế giới của những người quen trực tuyến
D. Từ bạn thân đến người quen
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. (Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn thân thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về tác dụng của những khoảng thời gian bên nhau trong một tình bạn.
Câu 32:
The word “he” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ "he" trong đoạn 2 nói đến .
A. Một bạn học cùng lớp
B. bạn
C. người quen
D. Jeffrey
Từ “he” ở đây dùng để thay thế cho danh từ riêng “Jeffrey” được nhắc tới trước đó.
In "How many hours does it take to make a friend?" (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship. His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that …
(Trong cuốn sách "Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?" (2018), Jeffrey A. Hall mô tả các loại những cuộc gặp gỡ, cái mà xây dựng một tình bạn. Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn thân thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau. Cụ thể, ông ấy nhận thấy rằng …)
Câu 33:
According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of Jeffrey A. Hall?
Đáp án C
Theo đoạn 2, kết luận nào có thể được rút ra từ phát hiện của Jeffrey Hall?
A. Tiếp xúc liên tục kiệt sức, áp lực phải tích cực suốt cả ngày đang cạn kiệt
B. Ngay cả trong thế giới phát triển nhanh của chúng tôi, bạn có thể tạo ra tình bạn thực sự tồn tại lâu dài
C. Cả số lượng và chất lượng thời gian dành cho nhau đều góp phần khơi dậy tình bạn chân chính
D. Các cá nhân được thúc đẩy để tham gia vào các cuộc trò chuyện, cái mà hình thành và củng cố các mối quan hệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content. (Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng đã chứng minh rằng khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng. Và khi nó đến cuộc trò chuyện, chủ đề quan trọng. Khi nói đến việc xây dựng các mối quan hệ chất lượng, thời gian cuộc hội thoại không quan trọng bằng nội dung.)
Câu 34:
Đáp án A
Từ "inane" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. ngớ ngẩn
B. nhỏ
c. đều đặn
D. bình thường
Từ đồng nghĩa inane (ngu ngốc) = silly
Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an acquaintance. (Hãy xem xét các chủ đề ngu ngốc, cái mà thường xuyên xảy ra khi bạn bị mắc kẹt trong thang máy với một người quen.)
Câu 35:
According to paragraph 3, what kind of setting can foster real amity?
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào có thể thúc đẩy tình bạn thực sự?
A. Cao hứng với một người lạ trên đường phố
B. Đi du lịch với bạn của bạn vào kỳ nghỉ
C. Lên cùng chuyến bay giống như người bạn bè của bạn
D. Thảo luận với bạn cùng lớp về dự án ở lớp
=> Căn cứ vào thông tin đoạn ba, ta thấy đáp án A, C hoàn toàn không có thông tin, nên loại. Xét các thông tin sau:
"Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance."
(Hall thấy rằng thời gian bắt buộc dành cho nhau, chẳng hạn như trong lớp học hoặc nơi làm việc, không thúc đẩy sự gần gũi. Tình bạn đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả thời gian cùng nhau. Một người nào đó nhớ các chi tiết về cuộc sống của bạn và đặt câu hỏi về gia đình, công việc, kỳ nghỉ mới nhất của bạn, v.v., rất có thể trên con đường trở thành người mà bạn coi là bạn, trái ngược với người quen.)
=> Thông tin gạch chân cho thấy đáp án D không chính xác, vì dành thời gian trong lớp học để làm việc cùng nhau nó không giúp thúc đẩy tình bạn. Các thông tin còn lại ở trên là dẫn chứng cho đáp án B, dành thời gian cho nhau ở khoảng riêng tư như kỳ nghỉ, gia đình,...là một trong những cách để trở thành những người bạn thực sự.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Although television was first regarded by many as “radio with pictures,” public reaction to the arrival of TV was strikingly different from that afforded the advent of radio. Radio in its early days was perceived as a technological wonder rather than a medium of cultural significance. The public quickly adjusted to radio broadcasting and either enjoyed its many programs or turned them off. Television, however, prompted a tendency to criticize and evaluate rather than a simple on-off response.
One aspect of early television that can never be recaptured is the combined sense of astonishment and glamour that greeted the medium during its infancy. At the midpoint of the 20th century, the public was properly agog about being able to see and hear actual events that were happening across town or hundreds of miles away. Relatively few people had sets in their homes, but popular fascination with TV was so pronounced that crowds would gather on the sidewalks in front of stores that displayed a working television set or two. The same thing happened in the typical tavern, where a set behind the bar virtually guaranteed a full house. Sports events that might attract a crowd of 30,000 or 40,000 suddenly, with the addition of TV cameras, had audiences numbering in the millions. By the end of television’s first decade, it was widely believed to have greater influence on American culture than parents, schools, churches, and government-institutions that had been until then the dominant influences on popular conduct. All were superseded by this one cultural juggernaut.
The 1950s was a time of remarkable achievement in television, but this was not the case for the entire medium. American viewers old enough to remember TV in the ’50s may fondly recall the shows of Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, and Lucille Ball, but such high-quality programs were the exception; most of television during its formative years could be aptly described, as it was by one Broadway playwright, as “amateurs playing at home movies.” The underlying problem was not a shortage of talented writers, producers, and performers; there were plenty, but they were already busily involved on the Broadway stage and in vaudeville, radio, and motion pictures. Consequently, television drew chiefly on a talent pool of individuals who had not achieved success in the more popular media and on the young and inexperienced who were years from reaching their potential. Nevertheless, the new medium ultimately proved so fascinating a technical novelty that in the early stages of its development the quality of its content seemed almost not to matter.
Fortunately, the dearth of talent was short-lived. Although it would take at least another decade before areas such as news and sports coverage approached their potential, more than enough excellence in the categories of comedy and drama emerged in the 1950s to deserve the attention of discriminating viewers. They are the most fondly remembered of the Golden Age genres for both emotional and intellectual reasons. Live TV drama was, in essence, the legitimate theatre’s contribution to the new medium; such shows were regarded as “prestige” events and were afforded respect accordingly. The comedies of the era are remembered for the same reason that comedy itself endures: human suffering and the ever-elusive pursuit of happiness render laughter a necessary palliative, and people therefore have a particular fondness for those who amuse them.
Source: https://www.britannica.com/
Which of the following best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Lựa chọn nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Sự phát triển của truyền hình so với phát thanh
B. Sự kiện thể thao trên truyền hình
C. Các chương trình chất lượng cao được người Mỹ ưa thích
D. Truyền hình tại Hoa Kỳ
Căn cứ vào nội dung chính từng đoạn, ta thấy:
- Đoạn 1: giới thiệu tình hình chung về TV những ngày đầu ở Mỹ bằng cách so sánh nó với đài phát thanh
- Đoạn 2: những ngày đầu khi có TV đã khiến con người ngạc nhiên, tò mò và bị thích thú bởi nó => phản ứng của con người với sự ra đời của TV
- Đoạn 3: sự phát triển và những khó khăn gặp phải của những năm sau đó với TV
- Đoạn 4: thăng trầm qua đi và được phục sinh => giai đoạn tiếp tục khẳng định sự phổ biến và được ủng hộ của TV cũng như các nội dung chương trình được chiếu
=> Như vậy, có thể thấy xuyên suốt bài đọc đó là một quá trình từ những ngày đầu cho đến những năm 50 về sự có mặt của nó và những thăng trầm cũng như thành tựu mà nó dành được theo chuỗi thời gian thứ tự trong lịch sử. Từ đây, có thể khẳng định được "TV ở Mỹ" là tiêu đề tốt nhất cho bài văn. Các đáp án còn lại:
A. Đáp án này chỉ là tiêu đề của đoạn 1, đó là cơ sở để làm rõ về TV những ngày đầu ở Mỹ
B. Đáp án này chỉ là một trong những dẫn chứng ở đoạn 2 để cho thấy sự thu hút mạnh mẽ của TV với con người
C. Đáp án này là một trong những thành tựu mà TV đã đạt được khi ra mắt các chương trình công chiếu trước công chúng
Câu 37:
The phrase “agog about” in paragraph 2 can be best replaced by _____.
Đáp án A
Cụm từ “agog about” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _____.
A. mong chờ
B. quan tâm đến
C. tham gia vào
D. thích thú
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
At the midpoint of the 20th century, the public was properly agog about being able to see and hear actual events that were happening across town or hundreds of miles away. (Giữa thế kỷ 20, công chúng mong chờviệc có thể để xem và nghe các sự kiện thực tế đã được diễn ra trên khắp thị trấn hoặc cách xa hàng trăm dặm.)
=> be agog about (mong chờ) = look forward to
Câu 38:
According to paragraph 2, why would the public gather on the sidewalks in front of stores?
Đáp án C
Theo đoạn 2, tại sao công chúng tụ tập trên vỉa hè trước cửa hàng?
A. Họ không có việc
B. Họ có cảm giác ngạc nhiên
C. Bởi vì niềm đam mê của họ với TV
D. Họ cùng nhau đến quán rượu
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Relatively few people had sets in their homes, but popular fascination with TV was so pronounced that crowds would gather on the sidewalks in front of stores that displayed a working television set or two. (Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng niềm đam mê chung với truyền hình rõ ràng đến mức đám đông thường tập trung trên vỉa hè phía trước các cửa hàng có một hoặc hai màn hình tivi đang mở.)
Câu 39:
Which of the following does the word “aptly” in paragraph 3 probably mean?
Đáp án B
Từ “aptly” trong đoạn 3 có thể có ý nghĩa nào sau đây?
A. ở tốc độ chậm; không nhanh chóng
B. theo cách phù hợp hoặc thích hợp trong hoàn cảnh
C. xảy ra trong một thời gian ngắn hoặc không trì hoãn
D. toàn bộ; nhiều như
Kiến thức từ vựng: aptly (adv) = một cách thích hợp
American viewers old enough to remember TV in the ’50s may fondly recall the shows of Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, and Lucille Ball, but such high-quality programs were the exception; most of television during its formative years could be aptly described, as it was by one Broadway playwright, as “amateurs playing at home movies.” (Người xem Mỹ đủ lớn tuổi để nhớ các chương trình tivi vào những năm 50 có thể nhớ lại những chương trình của Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, và Lucille Ball, nhưng những chương trình chất lượng cao như vậy chỉ là ngoại lệ; hầu hết các chương trình truyền hình trong những năm mới hình thành có thể được mô tả một cách khéo léo giống như một nhà soạn kịch Broadway đã mô tả là “những người nghiệp dư đang dạo chơi trong phim”.)
Câu 40:
Đáp án C
Theo đoạn 3, tại sao truyền hình được mô tả là “những người nghiệp dư đang dạo chơi trong phim”?
A. Các nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn không có đủ tiền để đầu tư vào truyền hình.
B. Không có chương trình chất lượng cao.
C. Bởi vì các nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn tài năng đang bận rộn với sân khấu Broadway, kịch vui, đài phát thanh và phim điện ảnh.
D. Không có nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn tài năng nào.
Căn cứ thông ttin đoạn 3:
The underlying problem was not a shortage of talented writers, producers, and performers; there were plenty, but they were already busily involved on the Broadway stage and in vaudeville, radio, and motion pictures. (Vấn đề cơ bản không phải là thiếu nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn tài năng; có rất nhiều nhưng họ lại bận tham gia vào sân khấu Broadway, kịch vui, đài phát thanh và phim điện ảnh.)
Câu 41:
The word “dearth” in the last paragraph is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Từ “dearth” trong đoạn cuối cùng gần nghĩa nhất với từ ______.
A. thiếu
B. nhiều
C. vắng mặt
D. trống rỗng
=> Kiến thức từ vựng, từ đồng nghĩa: dearth (thiếu thốn) = lack
Fortunately, the dearth of talent was short-lived. Although it would take at least another decade before areas such as news and sports coverage approached their potential, more than enough excellence in the categories of comedy and drama emerged in the 1950s to deserve the attention of discriminating viewers.
(May mắn thay, sự thiếu thốn tài năng chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn. Mặc dù phải mất ít nhất một thập kỷ nữa trước khi những chương trình như tin tức và thể thao đạt được kỳ vọng, sự xuất sắc của các chương trình kịch và hài kịch xuất hiện những năm 1950 xứng đáng có được sự quan tâm của những khán giả sành sỏi.)
Câu 42:
Đáp án B
Thông tin nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Truyền hình trong những ngày đầu của nó được coi là một kỳ quan công nghệ hơn là một phương tiện có ý nghĩa văn hóa.
B. Rất ít người có TV ở nhà nhưng tất cả họ đều thích xem các chương trình đặc biệt là thể thao trên TV.
C. Truyền hình có thể thu hút chủ yếu một nhóm tài năng của các cá nhân đã đạt được thành công trong các phương tiện truyền thông phổ biến hơn.
D. Các thể loại hài kịch và phim truyền hình nổi lên trong những năm 1950 không đủ tốt để thu hút người xem.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 1: Radio in its early days was perceived as a technological wonder rather than a medium of cultural significance. (Phát thanh trong những ngày đầu của nó đã được coi là một kỳ quan công nghệ hơn là một phương tiện có ý nghĩa văn hóa.)
Đoạn 2: Relatively few people had sets in their homes, but popular fascination with TV was so pronounced that crowds would gather on the sidewalks in front of stores that displayed a working television set or two.
(Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng niềm đam mê phổ biến với truyền hình rõ ràng đến mức đám đông sẽ tập trung trên vỉa hè phía trước các cửa hàng có một hoặc hai màn hình tivi đang mở.)
Đoạn 3: Consequently, television drew chiefly on a talent pool of individuals who had not achieved success in the more popular media and on the young and inexperienced who were years from reaching their potential. (Do đó, truyền hình chỉ chủ yếu thu hút vào một nhóm tài năng của những cá nhân đã không đạt được thành công trong các phương tiện truyền thông phổ biến hơn và nhưng người trẻ chưa có đủ kinh nghiệm để đạt tới thành công tương xứng với năng lực của họ.)
Đoạn 4: Although it would take at least another decade before areas such as news and sports coverage approached their potential, more than enough excellence in the categories of comedy and drama emerged in the 1950s to deserve the attention of discriminating viewers. (Mặc dù phải mất ít nhất một thập kỷ nữa trước khi những chương trình như tin tức và thể thao đạt được kỳ vọng, sự xuất sắc của các chương trình kịch và hài kịch xuất hiện những năm 1950 xứng đáng có được sự quan tâm của những khán giả sành sỏi.)
Câu 43:
The passage can probably extracted from which of the following?
Đáp án D
Đoạn văn có khả năng được trích xuất từ nguồn nào sau đây?
A. Sách lịch sử
B. Sách giáo khoa
C. Báo hàng ngày
D. Bách khoa toàn thư
Căn cứ thông tin và các viết toàn bài, suy đoán để chọn đáp án, với dạng này, tốt nhất hãy làm phương án loại trừ sẽ nhanh hơn:
- Sách sử: cung cấp các sự kiện lịch sử ở thời chiến, thời nguyên thủy,.... -> không hợp lý
- Sách giáo khoa: cung cấp kiến thức cơ bản về từng lĩnh vực nhất định -> không hợp lý
- Báo hàng ngày: cung cấp các tin tức thời sự nóng hổi trong cuộc sống đời thường, chỉ trong phạm vi vài ngày trở lại -> không hợp lý
=> Ta chọn đáp án D. Bách khoa toàn thư là một dạng tài liệu có kiến thức toàn diện và sâu về mọi lĩnh vực. Và câu chuyện về TV ở Mỹ trong đoạn văn này chỉ có thể nằm trong một lĩnh vực cụ thể nào đó trong tài liệu bách khoa này.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He broke up with her but now he thinks that was a mistake.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Anh ta đã chia tay với cô ấy nhưng bây giờ anh ta lại nghĩ rằng đó là một sai lầm.
= C. Anh ta đã hối hận vì đã chia tay với cô ấy
(Cấu trúc: Regret + Ving: hối hận, nuối tiếc vì đã làm gì)
Xét cấu trúc các đáp án:
A. Anh ta cảm thấy một sự nuối tiếc rằng anh ta đã chia tay với cô ấy → Sai động từ ở vế sau, vì động từ “break” phải chia ở quá khứ đơn
B. Anh ta ước là đã đã không chia tay với cô ấy → Sai, vì theo cấu trúc với câu điều ước “wish” thì động từ sau “wish” phải lùi về một thì so với câu gốc, do đó động từ “break” ở đây phải chia ở quá khứ hoàn thành
D. Anh ta bị mắc lỗi vì đã chia tay với cô ấy → Sai vì động từ “mistake” cần phải chia ở thể chủ động
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Break up with sb (phr.v): chia tay, cắt đứt mối quan hệ với ai
Câu 45:
"Let's tell Dad about our problem” said Carol to Tony.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Carol nói với Tony: "Chúng ta hãy nói với bố về vấn đề của chúng mình đi”.
Ta có:
Let’s + V(bare) = suggest + Ving: gợi ý, đề xuất
=> Đáp án B
Câu 46:
People believed that Jane failed the test because of her laziness.
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động đặc biệt
*Căn cứ vào cấu trúc câu bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
- S1 + V1 + that + S2 + V2 +….
= It + be + V1 (pp) + that + S2 + V2 + ….
→ S2 + be + V1 (pp) + to V2 (bare)/to have V2 (pp) +….
+ Dùng “to V (bare)” khi hai động từ V1 và V2 cùng thì
+ Dùng “to have Vpp” khi hai động từ V1 và V2 khác thì
*Căn cứ vào câu, động từ “believe” được chia ở thì quá khứ đơn, do đó loại A, C. Đáp án D chưa chính xác vì mệnh đề sau “that” chỉ cần chia động từ ở thì quá khứ đơn như câu gốc là “failed” theo cấu trúc ở trên
*Động từ V1 và V2 tương ứng trong đề bài đều chia ở quá khứ đơn, do đó ta dùng với “to V (bare)”
Đề bài: Người ta tin rằng Jane đã thất bại trong bài kiểm tra của mình vì sự lười biếng của anh ta.
= B. Jane được tin rằng anh ta đã thất bại trong bài kiểm tra bởi vì sự lười biếng của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
On account of = Because of = Owing to = Due to + N/Ving: bởi vì
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
A student is talking with his professor about his missing the midterm test. Complete the exchanges with the best answer:
- Student: "What can I do to make up for the missing midterm test, professor?"
– Professor: “______________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Một học sinh đang ngồi nói chuyện với giáo sư anh ta về việc anh ta đã bỏ lỡ bài kiểm tra giữa kỳ của mình. Hoàn thành cuộc trao đổi dưới đây với câu trả lời tốt nhất:
-Học sinh: “Em có thể làm gì để bù đắp cho bài kiểm tra giữa kì em đã bỏ lỡ vậy, thưa giáo sư?”
-Giáo sư: “_________________________.”
Xét các đáp án:
A. Không có gì đâu. Đó là niềm vinh hạnh của tôi để làm điều đó. (Để đáp lại lời cảm ơn)
B. Cảm ơn em rất nhiều vì đã chấp nhận lời mời của tôi. (Để đáp lại lời mời)
C. Em có trách nhiệm là phải viết một bài đánh giá một về một chương sách.
D. Tôi đồng ý đến một chừng mực nào đó với lời khẳng định này. (Để đưa ra quan điểm, ý kiến về một phát ngôn, lập luận nào đấy)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì; có trách nhiệm là phải làm gì
+ To some extent: đến một chừng mực nào đó nhất định
Câu 48:
Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.
- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer: “___________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa mới đọc
-Hana: “Cuốn sách này thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”
-Jenifer: “___________________________.”
Xét các đáp án:
A. Đừng đề cập đến điều đó. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
B. Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy. (Dùng để đáp lại lời khen)
C. Tôi thích nó.
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
*Để bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến của đối phương, khi đồng ý ta dùng “I couldn’t agree more” thể hiện ý đồng tình tuyệt đối với ý kiến đó.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The average lifespan is 79 years. However, the poorest men in this city have a life expectancy of 54 years.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tuổi thọ trung bình là 79 năm. Tuy nhiên, những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố này có tuổi thọ trung bình là 54 năm.
A. Nếu tuổi thọ trung bình là 79 tuổi, thì những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố này có tuổi thọ là 54. -> sai nghĩa so với câu gốc.
B. Tuổi thọ trung bình là 79 tuổi cao hơn mức tuổi thọ trung bình của những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố này -> Đúng vì như vậy sẽ hiểu "that" ở đây thay thế cho cả cụm "the average life expectancy", cụm này đồng nghĩa với cụm "life expectancy"
C. Những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố này có tuổi thọ là 54, cái mà thấp hơn nhiều so với tuổi thọ trung bình. -> Sai vì mặc dù có cụm "much lower...lifespan" phía sau là mệnh đề quan hệ đã được lược bỏ đại từ quan hệ và tobe, và nó là một cụm tính từ được giữ lại; dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ vì nó là mệnh đề không hạn định, do cụm danh từ "a life expectancy of 54 years" đã xác định bởi một con số cụ thể rồi; nhưng vẫn chưa đủ thông tin so với câu gốc do vế sau không có thông tin tuổi thọ trung bình nói chung là 79
D. Tuổi thọ trung bình cao hơn 25 năm so với những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố này. -> Sai vì không so sánh người đàn ông và tuổi thọ trung bình.
Câu 50:
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Sam có một tước vị công việc mới và bây giờ cô ấy đã có một mức lương cao hơn rồi. Điều này có nghĩa rằng cô ấy đã được thăng chức rồi.
= A. Sam có một tước vị công việc mới và bây giờ cô ấy đã có một mức lương cao hơn rồi, điều này có nghĩa rằng cô ấy đã được thăng chức rồi.
=>Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước, làm chủ ngữ cho mệnh đề phía sau.
*Note: Đáp án D không chính xác về cách diễn đạt so với câu gốc. Theo câu gốc, vế đầu đồng nghĩa với vế hai, vì nó dùng "mean". Còn nếu rút gọn theo câu D, nó được rút gọn theo dạng mệnh đề trạng ngữ, tức hai vế nối với nhau bởi liên từ, trong khi hai vế đồng nghĩa thì không có liên từ nào diễn đạt được sự đồng nghĩa cả (tất cả có 7 liên từ), do đó đáp án D không chính xác dù xét riêng thì nó có vẻ hợp về nghĩa và đúng về cấu trúc.