IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề) (Đề 07)

  • 5617 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. interaction /ˌɪntərˈækʃn/

B. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/

C. hospitality /ˌhɒspɪˈtæləti/

D. activity /ækˈtɪv.ə.ti/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm đuôi s/es

A. invites /ɪnˈvaɪts/

B. comes /kʌmz/

C. arrives /əˈraɪvz/

D. loves /lʌvz/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. cartoon /kɑːˈtuːn/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ tận cùng bằng đuôi -oon trọng âm nhấn ở chính đuôi này.

B. answer /ˈɑːnsə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. open /ˈəʊpən/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ hoặc âm /əʊ/ nhưng nếu trong một từ cùng có hai loại âm trên thì trọng âm rơi vào âm /əʊ/.

D. paper peɪpə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. certificate /səˈtɪfɪkət/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ kết thúc bằng – ate thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

B. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -able và –ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

C. prosperity /prɒˈsperəti/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là –y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

D. development /dɪˈveləpmənt/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và động từ có 3 âm tiết thì trọng âm không rơi vào âm tiết đầu và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

Unfortunately, many of the travel experiences we take part in ____ into consideration how it affects our planet and the well-being of people.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Không may thay, nhiều trải nghiệm du lịch mà chúng ta tham gia không cân nhắc đến việc nó ảnh hưởng đến hành tinh của chúng ta và phúc lợi con người ra sao.

=> Câu mang nghĩa chủ động, chủ ngữ là số nhiều nên chọn được đáp án B. Ta có thể ngầm hiểu rằng các trải nghiệm này chính là cách thức con người hành xử trong chuyến du lịch của mình, và nó là chủ thể của động từ "cân nhắc", do đó nó vẫn mang hàm nghĩa chủ động, không phải là vật chịu tác động từ một cái khác để chia nghĩa bị động như đáp án D.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Take part in st: tham gia vào cái gì

To take (st) into consideration: cân nhắc, xem xét cái gì


Câu 6:

If he had not spent his youth not learning anything, he ____ himself for his lack of knowledge now.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3

If + S + had + Vp2, S + would/could + V (bare): Diễn tả giả thiết trái với quá khứ còn kết quả thì trái với hiện tại.

Tạm dịch: Nếu anh ấy không dành cả tuổi trẻ của mình mà chẳng học hành gì, thì anh ấy sẽ không tự trách bản thân vì sự thiếu hiểu biết của mình như bây giờ.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- spend + time/money + doing st/on st: dành thời gian, tiền bạc làm gì/vào cái gì

- blame sb for st: đổ lỗi cho ai vì cái gì


Câu 7:

Research suggested that people can ________ recall events that never happened
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. vividly /ˈvɪvɪdli/ (adv): chói lọi, sặc sỡ (màu sắc, ánh sáng) sống động, mạnh mẽ (khả năng trí tuệ)

B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): rõ ràng, sáng sủa

C. obviously /ˈɒbviəsli/ (adv): rõ ràng; hiển nhiên

D. certainly /ˈsɜːtnli/ (adv): dĩ nhiên

Tạm dịch: Các nghiên cứu chỉ ra rằng mọi người có thể hồi tưởng một cách đầy sống động các sự kiện chưa bao giờ xảy ra.


Câu 8:

_______, the driver couldn’t make out the road signs.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc tuyệt đối

Khi 2 vế không cùng chủ ngữ ta có thể rút gọn một vế bằng dạng S + V-ing với dạng chủ động hoặc S + Vp2 với dạng bị động, 2 vế ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ:                                    

Ex1: We shall play the match tomorrow if weather permits.

-> We shall play the match tomorrow, weather permitting.

Ex2: If more time had been given , we should have done the job much better 

-> More time given, we should have done the job much better.

*Xét trong câu, ta dùng cấu trúc: "There + be + N: có cái gì"; không dùng "It + be" nên loại C, D. Loại đáp án A vì dùng vậy cần có liên từ cho hai vế

Tạm dịch: Do có nhiều sương lạnh và đóng băng, tài xế không thể thấy biển báo giao thông.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

make out sb/st: nhìn thấy, nhận ra ai/cái gì


Câu 9:

If you don't have anything __________ to say, it's better to say nothing
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng

B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng

C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (a): có tính xây dựng

D. constructor /kənˈstrʌktə(r)/ (n): kỹ sư xây dựng

Tạm dịch: Nếu bạn không thể nói gì mang tính xây dựng, tốt hơn là bạn không nên nói gì cả.


Câu 10:

Let’s leave early, so we’ll be ahead of the rush of commuters. We can’t risk _______in heavy traffic during rush hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về bị động của danh động từ

*Risk doing st: liễu lĩnh, mạo hiểm làm gì

Câu mang nghĩa bị động nên cần chia ở dạng: risk + being + Vp2

Tạm dịch: Hãy đi sớm, để chúng ta sẽ đi trước dòng người đi làm ồ ạt. Chúng ta không thể mạo hiểm bị kẹt lại trong ùn tắc giao thông giờ cao điểm.


Câu 11:

Global warming will result _____ crop failures and famines.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

result from st: bắt nguồn, là kết quả của cái gì

result in st: gây ra cái gì

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn tới mất mùa và đói kém.


Câu 12:

There are both advantages and disadvantages of living in families with three or four generations, also known as ____ families.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

- single-parent family: gia đình với bố/mẹ đơn thân

- extended family: đại gia đình (gia đình với nhiều thế hệ sống chung với nhau)

- nuclear family: gia đình hạt nhân (gia đình với chỉ bố mẹ và con cái)

Tạm dịch: Có cả ưu và nhược điểm của việc sống trong một gia đình với 3 hoặc 4 thế hệ, còn được biết đến là đại gia đình.


Câu 13:

______ I got to the dentist last week, I had to sit in the waiting room for over one hour.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

When: Khi

Once: Một khi đã

While: Trong khi

Since: Vì, kể từ

=> Căn cứ vào nghĩa, ta chọn được A.

Tạm dịch: Khi tôi đến nha sĩ vào tuần trước, tôi phải ngồi trong phòng chờ hơn một giờ đồng hồ.


Câu 14:

He decided to withdraw from the powerboat race as he had a (n) _____ of danger.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. omen /ˈəʊmən/ (n): điềm

B. premonition /ˌpreməˈnɪʃn/ (n): linh cảm về một điều không lành sắp xảy ra

C. foreboding /fɔːˈbəʊdɪŋ/ (n): linh cảm về một điều xấu sắp xảy ra

D. prediction /prɪˈdɪkʃn/ (n): dự đoán

=> Cấu trúc: Have a premonition/foreboding of danger: linh cảm, dự báo về một nguy hiểm sắp ập đến

=> Do đó câu này đáp án B/C đều hoàn toàn chính xác.

Tạm dịch: Anh ấy quyết định rút lai khỏi giải đua xuồng máy vì anh ấy có linh cảm về sự nguy hiểm sắp ập đến.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

withdraw from st: rút lui khỏi cái gì


Câu 15:

When I agreed to help, I didn't know what I was __________ myself in for.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

let oneself in for st: vô tình dính líu vào một tình thế khó khăn

Tạm dịch: Khi tôi đồng ý giúp đỡ, tôi không biết mình mình sẽ đẩy bản thân vào tình thế khó khăn gì.


Câu 16:

Friends will come and go in your life, but more important than ____ is your friends' acceptance of you for who you are.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về các loại mệnh đề

How long + S + V

-> How: trả lời cho câu hỏi "ra sao, như thế nào"

Đáp án A và D đảo trợ động từ lên trước nên bị loại. Căn cứ vào nghĩa ta chọn được B vì câu thể hiện hàm ý tình bạn sẽ có thể tiếp diễn và kéo dài trong tương lai chứ không đơn thuần là ở hiện tại.

Tạm dịch: Bạn bè sẽ đến rồi đi trong đời bạn, nhưng quan trọng hơn tình bạn sẽ kéo dài bao lâu đó là việc họ chấp nhận con người thật của bạn.


Câu 17:

_______ Spring festival season in Vietnam starts with the Lunar New Year and closes with the celebration honoring the mythical founding fathers, ______ Hung Kings, on _____ tenth day of _______ third lunar month.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Mùa lễ hội mùa xuân ở Việt Nam bắt đầu từ Tết Nguyên đán và khép lại bằng lễ kỷ niệm tôn vinh những người sáng lập huyền thoại, Vua Hùng, vào ngày mùng mười tháng ba âm lịch.

Ta có:

+ Dùng “the” cụm từ đã xác định "Spring festival season"

+ Dùng “the” trước những gì là duy nhất, độc nhất (King – mỗi nước chỉ có một ông vua)

+ Dùng “the” trước số thứ tự (tenth, third)

=> Đáp án A


Câu 18:

I'm not suggesting ________ that she meant to cause any trouble.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Not for one minute = certainly not: chắc chắn là không (dùng để nhấn mạnh khi bạn không tin một điều gì là đúng)

for sure: chắc chắn (điều gì là đúng) => thường dùng trong dạng câu khẳng định và nhấn mạnh cho ý khẳng định đó. Đây là câu phủ định nên không chọn B.

for sales: được bán, rao bán; sẵn có để mua

for a laugh: để tiêu khiến, để vui

=> Khi phía trước người ta đang dùng "is not suggesting", dạng phủ định, tức bây giờ cần một cụm đi với "not", có ý chỉ "không tin/nghĩ điều gì là đúng", do đó chọn A

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn không có ý nói cô ấy có ý định gây rắc rối.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- mean to do st: có ý định làm gì

- mean doing st: có nghĩa là làm gì


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I took a course at the employment bureau to learn how to organize my résumé to best show off my experience and qualifications.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Tôi tham gia một khoá học ở cục việc làm để học cách sắp xếp lí lịch để khoe được kinh nghiệm và học vấn.

=> show off: khoe mẽ

Xét các đáp án:

A. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao

B. promote /prəˈməʊt/ (v): xúc tiến, đẩy mạnh

C. boast /bəʊst/ (v): khoe khoang, khoác lác

D. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được, giành được

Cấu trúc khác cần lưu ý:

boast about st: khoe khoang về cái gì


Câu 20:

In their senseless killing of innocent people, the terrorists have shown their lack of respect for human life
Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong khi giết hại người vô tội mà không vì mục đích gì, bọn khủng bố đã cho thấy sự coi thường mạng sống con người.

=> show /ʃəʊ/ (v): cho thấy, lộ ra

Xét các đáp án:

A. have /hæv/ (v): có

B. earn /ɜːn/ (v): kiếm được

C. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được

D. command /kəˈmɑːnd/ (v): ra lệnh

=> have/ shown one’s lack of respect for st: thể hiện sự coi thường cái gì


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

On the whole, further education still plays an important role in the development of any country.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Nhìn chung, giáo dục sau phổ thông vẫn đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước.

=> on the whole: nhìn chung

Xét các đáp án:

A. generally /ˈdʒenrəli/ (adv): nói chung; thường thường

B. specifically /spəˈsɪfɪkli/(adv): một cách cụ thể

C. essentially /ɪˈsenʃəli/(adv): về bản chất, về cơ bản

D. surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/(adv): làm kinh ngạc; đáng sửng sốt

=> on the whole >< specifically=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

play a role in st: đóng vai trò trong cái gì


Câu 22:

It's not beyond the realm of possibility that some schools may have to cut sport altogether.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Không phải là không có khả năng một số trường sẽ phải cắt hoàn toàn môn thể dục.

=> beyond the realm of possibility: bất khả thi, không có khả năng

Xét các đáp án:

A. possible /ˈpɒsəbl/ (a): khả thi

B. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (a): bất khả thi

C. unlikely /ʌnˈlaɪkli/ (a): không chắc xảy ra

D. certain /ˈsɜːtn/ (a): chắc chắn

=> beyond the realm of possiblity >< possible => Đáp án là A


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

      An A level is an Advanced level GCE qualification. This exam is (23) ____ taken after two years of A level study, following the O level/IGCSE exams. Students can take any number of A level exams; in the UK, most college students take three or four A level exams for their final two years of study. The (24) ____ of A levels to be taken will often depend on the qualifications that the university chosen requires. A level results can open doors to undergraduate studies at some of the best higher educational institutions in the world, and to a wide range of professional and vocational courses (25) _______ can help build skills for an exciting and rewarding career. In many countries round the world, some schools follow the GCE syllabus to prepare their pupils for taking A level exams. Students at these schools should enquire at their school about how they can register and sit (26) ____ the exams. Students who do not attend a school that follows the GCE syllabus can still take A level exams and can register as a private individual with the British Council.

      In order to register for an A level exam one will need to complete an entry form which will become available at the British Council offices. Forms usually become (27) ____ for January examinations in early August of the preceding year. For May/June examinations, they are available in early December of the preceding year.

(Source: https://qualifications.pearson.com)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. normally /ˈnɔːməli/ (adv): thông thường

B. popularly /ˈpɒpjələli/ (adv): với tính chất đại chúng, được quần chúng ưa thích

C. largely /ˈlɑːdʒli/ (adv): trên quy mô lớn; rộng rãi

D. noticeably /ˈnəʊtɪsəbli/ (adv): đáng lưu ý, đáng quan tâm

Tạm dịch: This exam is (1) ____ taken after two years of A level study, following the O level/IGCSE exams. (Kì thi này thông thường được tham dự 2 năm sau khi học tập bậc A, theo sau kì thi bậc O/IGCSE. )


Câu 24:

The (24) ____ of A levels to be taken will often depend on the qualifications that the university chosen requires
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ chỉ số lượng

- sum of st: tổng số         

- a number of + N (số nhiều): nhiều

- the number of + N (số nhiều, đếm được): số lượng cái gì

= the amount of + N (không đếm được): lượng

= (a) quantity of st: số lượng, lượng

Tạm dịch: The (2) ____ of A levels to be taken will often depend on the qualifications that the university chosen requires. (Số lượng kì thi trình độ A phải tham dự thường phụ thuộc vào học vị mà trường đại học được chọn yêu cầu.)

=> Vì vị trí cần điền mang nghĩa là "số lượng cái gì" nên loại A. Danh từ đi kèm là "levels"-danh từ số nhiều đếm được nên loại C. Người ta chỉ dùng "a quantity of/quantity of" nên loại D.


Câu 25:

A level results can open doors to undergraduate studies at some of the best higher educational institutions in the world, and to a wide range of professional and vocational courses (25) _______ can help build skills for an exciting and rewarding career
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

"Professional and vocational courses" là vật nên cần dùng đại từ quan hệ là "which" hoặc "that" trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: A level results can open doors to undergraduate studies at some of the best higher educational institutions in the world, and to a wide range of professional and vocational courses (3) ____ can help build skills for an exciting and rewarding career.(Một kết quả cấp độ A có thể mở ra cánh cửa cho các nghiên cứu đại học tại một số tổ chức giáo dục đại học tốt nhất trên thế giới, và một loạt các khóa học chuyên nghiệp và dạy nghề có thể giúp xây dựng các kỹ năng cho một sự nghiệp thú vị và bổ ích.)


Câu 26:

Students at these schools should enquire at their school about how they can register and sit (26) ____ the exams
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

To sit for an exam: tham dự một kì thì

Tạm dịch: Students at these schools should enquire at their school about how they can register and sit (4) ____ the exams. (Học sinh ở các trường này có thể đòi hỏi trường họ về cách họ có thể đăng kí và tham dự các kì thi.)


Câu 27:

Forms usually become (27) ____ for January examinations in early August of the preceding year. For May/June examinations
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại

A. availability /əˌveɪləˈbɪləti/ (n): tính sẵn sàng để dùng

B. avail /əˈveɪl/ (v): sử dụng cái gì; lợi dụng cái gì

C. availably /əˈveɪl.əb.li/ (adv): một cách sẵn có để dùng

D. available /əˈveɪləbl/ (a): sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng

Sau become + adj => đáp án D

Tạm dịch: Forms usually become (5) ____ for January examinations in early August of the preceding year. (Đơn cho các kì thi vào tháng một thường có sẵn vào tháng tám của năm trước đó.)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

According to the results of a survey which conducted by a USA magazine, there isn't really a generation gap.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Theo kết quả của một cuộc khảo sát được tiến hành bởi tạp chí Mỹ, thực sự không có khoảng cách thế hệ.

Căn cứ vào nghĩa thì mệnh đề which mang nghĩa bị động nên phải thêm be vào trước động từ hoặc lược bỏ which chỉ còn lại Vp2.

=> Đáp án là B (which conducted -> which was conducted/conducted)


Câu 29:

The best way to get ready for an interview is to take the time to review the most common interview questions you will mostly likely be asked.

Xem đáp án

Đáp án D

Lỗi sai về cách dùng từ

Tạm dịch: Cách tốt nhất để chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn là dành thời gian ôn tập các câu hỏi phỏng vấn phổ biến mà bạn chủ yếu có khả năng được hỏi.

=> Căn cứ vào cấu trúc:

Be likely to do st: có khả năng làm gì

=> Đáp án là D (mostly likely -> be mostly likely to)


Câu 30:

Down did an apple fall when he was passing under the tree.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Khi câu bắt đầu bằng một (cụm) giới từ thì ta nghĩ ngay đến dạng đảo ngữ toàn bộ

Cấu trúc: Giới từ + V + S

Ví dụ: The bird flies round and round -> Round and round flies the bird.

Chú ý: Với chủ ngữ là đại từ nhân xưng thì không đảo động từ lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: She sat in the armchair -> In the armchair she sat.

Tạm dịch: Một quả táo rơi xuống lúc anh ấy đi ngang qua dưới cái cây.

=> Đáp án là A (did an apple fall-> fell an apple)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      New research shows that long-term changes in diseases in ocean species coincides with decades of widespread environmental change. The paper, "Increases and decreases in marine disease reports in an era of global change," was published Oct. 9 in Proceedings of the Royal Society B.

      Understanding oceanic trends is important for evaluating today's threats to marine systems, and disease is an important sentinel of change, according to senior author Drew Harvell, professor of marine biology at Cornell University. "Disease increases and decreases can both be bad news," said lead author Allison Tracy, who studied with Harvell. "The long-term changes in disease that we see here may result from anthropogenic pressure on plants and animals in the ocean." The researchers examined marine infectious disease reports from 1970 to 2013, which transcend short-term fluctuations and regional variation. They examined records of corals, urchins, mammals, decapods, fish, mollusks, sharks, rays, seagrass and turtles.

       For corals and urchins, reports of infectious disease increased over the 44-year period. In the Caribbean, increasing coral disease reports correlated with warming events. It is widely known that coral bleaching increases with warming, but Harvell said they have established a long-term connection between warming and coral disease. "We've finally linked a coral killer like infectious disease to repeated warming bouts over four decades of change," she said. "Our study shows that infectious disease reports are associated with warm temperature anomalies in corals on a multi-decadal scale." These results improve understanding of how changing environments alter species interactions, and they provide a solid baseline for health of marine life in the period studied.

(Source: https://www.myvetcandy.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Bệnh truyền nhiễm trong môi trường biển liên quan đến sự nóng lên của đại dương. 

B. Ô nhiễm đại dương và các bệnh do nuôi trồng thủy sản.

C. Các mối đe dọa sức khỏe từ vùng nước ven biển bị ô nhiễm.

D. Những điều cần biết về sự truyền nhiễm của những vi khuẩn ăn thịt.

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

New research shows that long-term changes in diseases in ocean species coincides with decades of widespread environmental change. (Nghiên cứu mới cho thấy những thay đổi lâu dài về bệnh tật ở các sinh vật đại dương trùng khớp với nhiều thập kỷ của sự thay đổi môi trường phổ biến.)

Như vậy đoạn văn đang muốn đề cập đến việc các bệnh truyền nhiễm ở môi trường biển là có liên quan với sự thay đổi khi hậu.


Câu 32:

The word “coincides” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Từ “coincides” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với __________ .

A. đồng ý

B. cùng tồn tại

C. khác nhau

D. cùng xảy ra, trùng hợp

Từ coincides (trùng với) = concurs

New research shows that long-term changes in diseases in ocean species coincides with decades of widespread environmental change. (Nghiên cứu mới cho thấy những thay đổi lâu dài về bệnh tật ở các sinh vật đại dương trùng khớp với nhiều thập kỷ của sự thay đổi môi trường phổ biến.)


Câu 33:

According to paragraph 2, what role does the marine disease play in the oceanic analysis?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 2, bệnh sinh vật biển có vai trò gì trong việc phân tích đại dương?

A. Nó phản ánh sự tiến bộ trong nghiên cứu về miễn dịch học của con người.

B. Nó liên quan đến nhiệm vụ giám sát các mối đe dọa từ vector.

C. Nó được xem như là một dấu hiệu cho thấy sự xuất hiện của những thay đổi trong đại dương.

D. Nó gây ra những thay đổi trong cộng đồng nấm dưới nước.

Căn cứ vào thông tin đoạn hai:

Understanding oceanic trends is important for evaluating today's threats to marine systems, and disease is an important sentinel of change, according to senior author Drew Harvell, professor of marine biology at Cornell University. 

(Việc hiểu xu hướng đại dương là rất quan trọng để đánh giá các mối đe dọa ngày nay đối với các hệ thống ở biển và bệnh dịch là một dấu hiệu quan trọng của sự thay đổi, theo tác giả cao cấp Drew Harvell, giáo sư sinh học biển tại Đại học Cornell.)


Câu 34:

The word “They” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến .

A. báo cáo

B. nhà nghiên cứu

C. động vật

D. sự dao động

Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nhà nghiên cứu được nhắc tới trước đó.

The researchers examined marine infectious disease reports from 1970 to 2013, which transcend short-term fluctuations and regional variation. They examined records of corals, urchins, mammals, decapods, fish, mollusks, sharks, rays, seagrass and turtles. (Các nhà nghiên cứu đã kiểm tra các báo cáo về bệnh truyền nhiễm ở biển từ năm 1970 đến 2013, cái mà vượt qua sự biến động ngắn hạn và biến động khu vực. Họ đã kiểm tra hồ sơ của san hô, nhím, động vật có vú, tôm, cá, động vật thân mềm, cá mập, cá đuối, rong rêu và rùa.)


Câu 35:

According to paragraph 3, what can be concluded from the Allison Tracy’s investigation?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, những gì có thể được kết luận từ cuộc điều tra của Allison Tracy?

A. Nguồn nước có thể sớm trở nên độc hại đối với đời sống đại dương và con người

B. Nhiệt độ toàn cầu đang gia tăng đang lan truyền bệnh ở mức độ chưa từng thấy

C. Đại dương đã hấp thụ hơn 90% các tác động nóng lên của biến đổi khí hậu

D. Không có mức độ bảo tồn trong tương lai sẽ đủ để ghi đè lên các tác động nóng lên

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

"We've finally linked a coral killer like infectious disease to repeated warming bouts over four decades of change," she said. "Our study shows that

infectious disease reports are associated with warm temperature anomalies in corals on a multi- decadal scale." ("Cuối cùng chúng tôi đã liên kết một kẻ giết san hô như bệnh truyền nhiễm với những sự nóng lên lặp đi lặp lại sau bốn thập kỷ thay đổi", cô ấy nói." Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng báo cáo bệnh truyền nhiễm có liên quan đến sự khác thường nhiệt độ ấm ở san hô trên quy mô giảm dần.")


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:

       To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.

       Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.

      When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.

      Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.

(Source: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)

The most suitable title for the passage could be ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là ___.

A. Lợi ích của du lịch sinh thái.

B. Tận dụng tối đa du lịch sinh thái.

C. Giới thiệu về du lịch sinh thái.

D. Khuyến khích bảo tồn hoặc thêm vào việc khai thác?

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is "simply a better way to travel." Here's a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates (Trích dẫn người sáng lập CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi rất tin tưởng rằng du lịch sinh thái là "một cách đơn giản hơn để đi du lịch”. Đây là một cái nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi để mang lại lợi ích du lịch bảo tồn, tăng hiểu biết đa văn hóa và cuối cùng biến du khách thành người ủng hộ môi trường.)

Như vậy, đoạn văn đang nói về lợi ích của việc du lịch sinh thái.


Câu 37:

The word “revenue” in paragraph 2 most likely means _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ "revenue" trong đoạn 2 có thể có nghĩa gần nhất với .

A. phần thưởng

B. lợi ích

C. lợi nhuận

D. lãi

Từ đồng nghĩa revenue (doanh thu) = profit

When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! (Khi bạn xem xét doanh thu từ các tour chụp ảnh động vật hoang dã, trại đi săn sang trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong vòng đời của nó!)


Câu 38:

According to paragraph 3, in what direction can ethical tourism help the society?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 3, du lịch có tính đạo đức có thể giúp ích gì cho xã hội theo hướng nào?

A. Du lịch xanh duy trì sự cân bằng giữa động vật và con người.

B. Du lịch sinh thái cung cấp sự hỗ trợ tài chính cho các cộng đồng địa phương.

C. Du lịch bền vững mang lại lợi ích cho môi trường đáng kể.

D. Du lịch sinh thái khuyến khích đối thoại cởi mở về nạn phá rừng.

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash burn agriculture.

(Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái cung cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt nương làm rẫy.)

=> Đọc quan đoạn 3, ta thấy rõ được du lịch có tính đạo đức đã góp phần bảo vệ môi trường sinh thái đáng kể theo nhiều phương diện, do đó đáp án C là rõ ràng chính xác.

*Chúng ta cần đọc kỹ để không nhầm lẫn với đáp án B. Vì chính xác là du lịch sinh thái giúp tạo ra nguồn doanh thu để có thể bù đắp cho nguồn tài chính mất mát từ việc khai thác mỏ và đốt nương làm rẫy của người dân địa phương, từ đó giúp cân bằng sự phát triển tài chính của họ nói chung, không bị tạo ra lỗ hổng. Chứ không phải là nó cung cấp sự hỗ trợ về tài chính, nói như vậy có nghĩa là nó giúp tạo thêm lợi nhuận cho người dân địa phương; trong khi thực tế là nó chỉ đủ để san bằng với những thiệt hại do chính họ gây ra từ các hành động làm phá hoại môi trường sinh thái, căn cứ vào động từ "replace".


Câu 39:

The word “pristine” in paragraph 3 most likely means _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "pristine" trong đoạn 3 có thể có nghĩa gần nhất với .

A. tự nhiên

B. hoang sơ

C. đẹp

D. dơ bẩn

Từ đồng nghĩa pristine (nguyên sinh) =untouched

Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. (Hướng dẫn tự nhiên cũng giúp khách du lịch hiểu giá trị của một hệ sinh thái nguyên sinh và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn.)


Câu 40:

The word “them” in paragraph 4 refers to _____.
Xem đáp án

Đáp án D

Từ "them” trong đoạn 4 đề cập đến .

A. loài

B. mối quan hệ

C. kẻ săn trộm

D. người địa phương

Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người dân địa phương trước đó.

Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. (Tham gia cộng đồng địa phương trong việc quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách đảm bảo rằng nhiều doanh thu được tái đầu tư tại địa phương.)


Câu 41:

According to paragraph 5, why did the author claim that people will prefer ecotourism over normal one?

Xem đáp án

Đáp án A                 

Theo đoạn 5, tại sao tác giả tuyên bố rằng mọi người sẽ thích du lịch sinh thái hơn du lịch truyền thống?

A. Bởi vì đó là một trải nghiệm thức tỉnh và mở rộng hiểu biết.

B. Bởi vì tác giả là một nhà văn thiết lập xu hướng, người tin vào ảnh hưởng của lời nói của chính mình.

C. Bởi vì bất cứ điều gì với một nhãn màu xanh lá cây trên đó là các cơn sốt lúc bây giờ.

D. Vì tiêu chuẩn của dịch vụ du lịch sinh thái thỏa mãn hơn các loại khác.

Căn cứ vào thông tin đoạn năm:

Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. (Chắc chắn, là một du khách có trách nhiệm cần một mức độ cam kết cao hơn để có ý thức và lưu tâm đến tác động của chúng ta đến các điểm đến chúng ta ghé thăm.)

Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. (Học về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của loài người trong hành tinh của chúng ta hệ sinh thái.)


Câu 42:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Lợi nhuận tạm thời được khuyến nghị nhiều hơn so với lợi nhuận dài hạn.

B. Cư dân bản địa buộc phải tái định cư để phát triển các địa điểm du lịch.

C. Thu nhập từ du lịch sinh thái một phần có thể được thay thế cho ngành công nghiệp gây hại môi trường.

D. Mọi người tham gia vào du lịch xanh chỉ vì hình ảnh bản thân của họ.

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. (Doanh thu mà du lịch sinh thái cung cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt nương làm rẫy. Nó cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tài chính lâu dài của khu vực.)


Câu 43:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Du lịch sinh thái mang tính thời vụ, do đó là ngành dễ bị ảnh hưởng.

B. Dịch vụ du lịch bền vững hiện tại chỉ là “greenwashing”.

C. Du lịch sinh thái là một trải nghiệm cùng có lợi, cả cho tự nhiên và con người.

D. Du lịch có trách nhiệm là một cơ hội duy nhất cho kinh doanh.

Căn cứ vào thông tin các đoạn:                  

To see how ecotourism benefits nature and wildlife, (Để xem du lịch sinh thái có lợi cho thiên nhiên và động vật hoang dã như thế nào,)

Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. (Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của loài người trong hệ sinh thái hành tinh của chúng ta.)


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She said, "John, I'll show you round my city when you're here."

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu trần thuật

Cấu trúc:

Plan to do st: Dự định làm gì

Promise to do st: Hứa hẹn sẽ làm gì

Đề bài: Cô ấy nói: "John, tớ sẽ dẫn bạn đi thăm thành phố của tớ trong lúc bạn ở đây = C. Cô ấy hứa sẽ dẫn John đi thăn thành phố của cô ấy.


Câu 45:

People say that Vietnamese students are not well-prepared for their future jobs.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu bị động

Đề bài: Người ta nói rằng học sinh Việt Nam không được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ = A. Học sinh Việt Nam được nói là không được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ.


Câu 46:

Unlike traditional learning, the e-learning is flexible for the students as well as for the teachers.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về so sánh hơn

Đề bài: Không giống như hình thức học truyền thống, học điện tử linh hoạt hơn với học sinh cũng như giáo viên = A. Học điện tử linh hoạt cho học sinh và giáo viên hơn học truyền thống.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

- Nick: "What about stopping by a fishing village for lunch?”

- Linh: “_______________.’

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

- Nick: “Dừng ở một làng chài để ăn trưa được chứ? ”

- Linh: “_______ ”          

Xét các đáp án:

A. It isn't really worth seeing: Nó không đáng xem lắm.

B. Thanks, that's really useful: Cảm ơn, điều đó thật sự rất hữu ích.

C. That sounds fantastic: Nghe thật tuyệt.

D. You've done a very good job: Bạn đã làm rất tốt.

=> Đáp án C


Câu 48:

- "Will you please show me how to operate the new machine?

- “_____________________.”
Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

- “Bạn có thể chỉ tôi cách vận hành cái máy được không? ”

- “______ ”

Xét các đáp án:

A. Sure. It’s a piece of cake: Đương nhiên. Nó dễ không ý mà.

B. Of course it’s no easy work: Đương nhiên đó là một việc không dễ dàng.

C. Is it like a piece of cake?: Nó có như một miếng bánh không?

D. No, I won't: Không đâu


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

They were exhausted. They could hardly continue the journey

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ

Cấu trúc:

S + be + so + adj + that + clause: quá ... đến nỗi

Adj/adv + as/though + S + V, clause: mặc dù ..., nhưng

Đề bài: Họ kiệt sức. Họ khó có thể tiếp tục cuộc hành trình = A. Họ kiệt sức đến mức khó có thể tiếp tục cuộc hành trình.


Câu 50:

Karen didn’t want to go to the cinema with us. She had already seen the movie.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Karen không muốn đi tới rạp chiếu phim với chúng tôi. Cô ấy đã xem bộ phim ấy rồi.

= C. Vì Karen đã xem bộ phim ấy rồi, cô ấy không muốn đến rạp chiếu phim.

*Đáp án B chưa chính xác vì "it" ở đây muốn chỉ "the movie", trong khi vế trước nó chưa nhắc tới để dùng đại từ thay thế như vậy. Nếu dùng B sẽ hiểu là "she had already seen the cinema", vô lý.


Bắt đầu thi ngay