[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 17)
-
6995 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm nguyên âm
A. dream /dri:m/
B. mean /mi:n/
C. peace /pi:s/
D. steady /'stedi/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi “ed”
A. developed /dɪ’veləpt/
B. introduced /,ɪntrə'dju:st/
C. influenced /'ɪnfluənst/
D. raised /reɪzd/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. donate /dəʊ'neɪt/ hoặc /ˈdoʊneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất
B. bulky /'bʌlki/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. public /‘pʌblɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. obvious /'ɒbviəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất. Nhưng trường hợp này ta chỉ xét nó có âm hai vì nếu xét âm nhất thì cả 4 phương án đều cùng âm nhất. Do đó, đáp án A là đáp án có sự ngoại lệ và khác với các phương án còn lại.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. imperial /ɪm'pɪəriəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có đuôi -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có hậu tố là “ion” thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
C. distinctive /dɪ’stɪŋktɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước nó.
D. breathtaking / 'breθteɪkɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most people will receive______ benefits when sharing the housework in their family.
.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. enormously /i’nɔ:məsli/ (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng, hết sức
B. enormity /i’nɔ:miti/ (n): sự tàn ác dã man; tính tàn ác, tội ác; hành động tàn ác, tầm cỡ
C. enormous /i'nɔ:məs/ (a): to lớn, khổng lồ
D. enormousness /i’nɔ:məsnis/ (n): sự to lớn, sự khổng lồ; tính to lớn
Căn cứ vào danh từ "benefits” nên vị trí trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người sẽ nhận được lợi ích to lớn khi chia sẻ việc nhà trong gia đình của họ.
Câu 6:
My mother said that she would rather ______ to Hoi An than Nha Trang.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc
Would rather + V + than + V: muốn làm gì hơn làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà ấy muốn đi đến Hội An hơn Nha Trang.
Câu 7:
A lot of generous businessmen have ______ valuable contributions to helping needy people.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make (a lot of) contributions to st/ doing st: đóng góp nhiều/cống hiến cho cái gì
Tạm dịch: Rất nhiều nhà doanh nhân hào phóng đã đóng góp đáng kể trong việc giúp đỡ những người đang cần được giúp đỡ.
Từ vựng đáng lưu ý:
The needy = needy people: những người cần được giúp đỡ.
Câu 8:
Whenever I set out for ______ examination, I always try to avoid crossing ______ path of ______ woman.
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
- dùng "An" khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
(the path of => path đã được xác định)
Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi bắt đầu chuẩn bị cho kì thi, tôi luôn cố gắng tránh gặp phải phụ nữ.
Cụm từ đáng lưu ý:
Set out for st: bắt đầu chuẩn bị cho cái gì (có mục đích)
Câu 9:
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ
Resulf from: là kết quả của >< resulf in: gây ra, dẫn tới
Tạm dịch: Hầu hết các ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe có động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa.
Câu 10:
I have a______ on a classmate who is very near and dear to me.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Have crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó
Tạm dịch: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân thiết với tôi.
Câu 11:
I was encouraged to ______ for the grandest prize in the dancing competition.
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Strive for st: cố gắng hết sức làm gì
Tạm dịch: Tôi được khích lệ cố gắng hết sức giành giải thưởng cao quý nhất trong cuộc thi nhảy.
Câu 12:
Children with cognitive impairments may have ______ in learning basic skills like reading, writing, or problem solving.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Have difficulty/trouble (in) st/ doing st: gặp khó khăn/trắc trở trong việc gì
Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật về nhận thức có thể gặp khó khăn trong việc học các kỹ năng cơ bản như đọc, viết, hoặc giải quyết vấn đề.
Từ vựng cần lưu ý:
- children with cognitive impairments: trẻ em khuyết tật về nhận thức
- problem solving: giải quyết vấn đề
Câu 13:
It is no use ______ a girl that she doesn't need to lose any weight.
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì
Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải giảm cân.
Cấu trúc cần lưu ý:
Lose weight: giảm cân
Convince sb: thuyết phục ai đó tin vào điều gì
Persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì
Câu 14:
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Tạm dịch: Được tìm thấy ở khắp mọi miền trên thế giới, cây gỗ thông là loại cây phổ biến nhất ở Georgia.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng ở dạng rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Vpp.
Câu 15:
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện loại 3
Khái niệm:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều hiện loại 3:
If + S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + have + VPP
Tạm dịch: Nếu ứng cử viên chính đã tập trung hơn vào về vấn đề này thì kết quả của cuộc bầu cử sẽ khá khác đi.
Câu 16:
When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He _____no major book since he settled in Uganda.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông qua đời, ông có vẻ không hài lòng.
Ông đã không có cuốn sách nổi bật nào kể từ khi ông định cư tại Uganda.
Ta có cấu trúc: S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
Tuy nhiên, căn cứ vào động từ của câu phía trước đã chia ở thì quá khứ đơn nên ta lùi thì hiện hoàn thành thì quá khứ hoàn thành.
Câu 17:
You should stop working too hard _____ you'll get sick.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. or else: nếu không thì, nếu khác thì
B. if: nếu
C. in case: phòng khi; trong trường hợp
D. whereas: trong khi đó; trái lại, trái với
Tạm dịch: Bạn nên đừng làm việc quá sức hoặc bạn sẽ bị ốm đấy.
Câu 18:
I don't have time to argue with this self - _____ women.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. self-controlled /,self kən'trəʊld/ (adj): sự kiểm soát bản thân (về cảm xúc, hành vi)
B. self-dominated: không tồn tại từ này
C. self-opinionated /self ə'pɪnjəneɪtɪd / (adj): bảo thủ, cố chấp
D. sef-liked: không tồn tại từ này
Tạm dịch: Tôi không có thời gian cãi nhau với một người phụ nữ bảo thủ như vậy.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Gary doesn't always see eye to eye with his father, and this is where the honesty shows through.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về cụm từ cố định
See eye to eye with sb = agree with sb: đồng tình, đồng ý với ai
Các đáp án khác:
B. be opposed to: phản đối
C. look up to: kính trọng, coi trọng
D. take after: trông giống ai
Tạm dịch: Gary không phải lúc nào cũng đồng tình với bố của anh ta và đây là nơi sự trung thực được thể hiện qua.
Câu 20:
Journalists can make mistakes, so don't believe everything you read in the press.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhà báo cũng có thể có lúc sai vì vậy đừng tin mọi thứ được viết trên báo.
The press /pres/ (n): báo chí = newspaper and magazines
Các đáp án khác:
A. publications /,pʌblɪ'keɪ∫n/ (n): sự công bố, sự xuất bản sách.
B. news bulletins (n): mẩu tin tức
C. reference books (n): sách tham khảo
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you live in an extended family, you'll have great joy and get support of other members.
Đáp án C
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu bạn sống trong một đại gia đình bạn sẽ cảm thấy rất vui và nhận được sự giúp đỡ từ nhiều thành viên khác trong gia đình.
=> Extended family (n): đại gia đình >< nuclear family (n): gia đình hạt nhân (có bố mẹ và con cái)
Câu 22:
In Thailand, it's against the law to litter on the pavement. If you are caught, you can be fined up to 2000 Baht,
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Ở Thái Lan, xả rác trên vỉa hè là phạm pháp. Nếu bạn bị bắt gặp, bạn có thể bị phạt lên đến 2000 Bạt.
=> Against the law >< legal /'li:gl/ (adj): đúng luật, theo luật
Các đáp án khác:
A. evil /'i:vl/ (adi): xấu xa về mặt đạo đức
B. illegal/ɪ'li:g1/ (adj): phạm pháp, trái luật
C. immoral /ɪ'mɒrə1/ (adj): trái đạo đức
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Pha: "From my point of view, all family members should share the chores equally."
Tam: “____________________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Pha: “Theo mình, tất cả các thành viên gia đình nên chia sẻ việc vặt như nhau.”
Tam: “______________.”
Các đáp án:
A. Nó là một cái nhìn ngoạn mục.
B. Cậu nói dối tớ.
C. Nhưng cậu nói đúng.
D. Chắc chắn rồi/Đồng ý.
Câu 24:
Jane: "How do I sign up for the psychology course?"
Phili: “________________.”
Đáp án A
Tlnh huống giao tiếp
Jane: “Làm thế nào để đăng ký các khóa học tâm lý?”
Phili: “_____________.”
Các đáp án:
A. Bạn cần phải điền vào các mẫu đơn trực tuyến trước.
B. Đó không phải việc của bạn.
C. Khóa học đã đủ người.
D. Hạn chót là ngày 15 tháng 5.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
Despite these drawbacks, (25) ______the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam, But these are only temporary solutions. Complementary long-term solutions such as increasing labor productivity must also be examined.
As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, (26)______higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees. The Vietnamese government has already taken action by simplifying the entrance exam to university. Previously, Vietnam's national entrance exam was very difficult and only a limited number of the most talented citizens managed to enter universities.
However, as living standards in Vietnam improve and more families can afford to send their children to university, universities have become more commercialized and entering university is no longer a rare achievement. The low quality of Vietnamese universities also means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying entrance exams to deemphasize university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (27)_______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (28) ______university.
Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (29) _______ are common in Asian countries. This would address public concern about aged seniors doing less work for more pay than younger employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of productivity for profits.
(Adapted from http://www.eastasiaforuntorg/2017/01/25/)
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. raise (v): nâng lên, tăng lên, nuôi
B. rise (v): mọc lên, tăng lên
C. plant (v): trồng trọt (cây)
D. Feed (v): nuôi, cho ăn (con vật)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên không thể chọn.
Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (1) _________ the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam"
(Bất chấp những hạn chế này, tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam.)
Câu 26:
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. nationally /'næ∫ənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia
B. nationality /,næ∫ən'æləti/ (n): quốc tịch
C. national /'næ∫ənəl/ (adj): thuộc về quốc gia
D. nation /'nəɪ∫ən/ (n): quốc gia
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented to focus more on vocational training rather than university degrees.” (Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi cung ứng toàn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.)
Câu 27:
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề)
B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân-kểt quả)
C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
D. Otherwise: nếu không
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the government has encouraged students to opt for vocational training. (3) As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying (4) for university. (Bằng cách đơn giản hóa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký (4) cho trường đại học.)
Câu 28:
Đáp án C
Kiến thức về cụm giới từ
"Apply for university” có nghĩa là “đăng kí học đại học”
Tạm dịch: "As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying for university."
(Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.)
Câu 29:
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu có dấu phẩy thì sẽ không sử dụng từ “that”.
Trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho từ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: "Another supplementary policy is to have productivity-based rather than seniority-based salaries, (5)________ are common in Asian countries" (Một chính sách bổ sung khác là có mức lương dựa trên năng suất thay vì thâm niên, điều mà vốn phổ biến ở các nước châu Á.)
=> Chọn D
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
A report from the United Nations given at the conference unveils how worrying the pollution caused by plastic utensils, especially plastic bags, is becoming. In a single minute, the world consumes one million plastic bottles; in a year, the world consumes five billion single-use plastic bags, according to Vietnamplus. The scary fact is that such plastic bottles and bags are not properly treated, as each year, the world discharges 300 million tons of plastic waste, accounting for some 10% of all solid waste, putting the environment and human health under tenterhooks, according to the news site.
The conference also drew attention to another fact: “For a plastic bag that can be used for five minutes, it takes five seconds to produce, one second to discard, but 500 to 1,000 years to become totally decomposed,” says Vietnamplus.
In another message given by the UN General Secretary and delivered at the conference, it is reported that since more than eight million tons of plastic bags end up in the oceans each year, “microplastics in the seas now outnumber stars in our galaxy.” “If present trends continue, by 2050 our oceans will have more plastic than fish,” Dan Tri reports, quoting Caitlin Wiesen, country director of the UN Development Programme in Vietnam.
These above-mentioned fearful facts, however, are not merely global issues, but domestic problems as well, according to local media. Many local news outlets, when relating data from the conference, point out that white pollution – a term used to indicate the overwhelming discharge of plastic bags into the environment – is even getting worse in Vietnam than elsewhere.
(Source: https://english.thesaigontimes.vn)
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ô nhiễm trắng đang ngày càng trầm trọng hơn.
B. Ô nhiễm trắng – một loại ô nhiễm mới.
C. Sự thật về túi nilong đáng sợ hơn những gì chúng ta nhìn thấy.
D. Các vấn đề gây ra bởi ô nhiễm trắng đang tăng lên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
A report from the United Nations given at the conference unveils how worrying the pollution caused by plastic utensils, especially plastic bags, is becoming. (Một báo cáo từ Liên hiệp quốc công bố tại hội nghị tiết lộ mức độ ô nhiễm do đồ dùng bằng nhựa, đặc biệt là túi nhựa, đang trở nên đáng lo ngại đến mức nào.)
Câu 31:
The word “tenterhooks” in the first paragraph mostly means _______________.
Đáp án C
Từ “tenterhooks” trong đoạn 1 có nghĩa là ________.
A. Cảm giác hạnh phúc khi biết kết quả tốt.
B. Sự có thể làm hại hay gây chết người.
C. Sự lo lắng hay căng thẳng về một điều sắp xảy ra.
D. Lời phát biểu về những gì bạn nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.
Định nghĩa của từ:
Tenterhooks (lo sốt vó, ruột gan như lửa đốt) = Worry or nervousness about something that is going to happen.
The scary fact is that such plastic bottles and bags are not properly treated, as each year, the world discharges 300 million tons of plastic waste, accounting for some 10% of all solid waste, putting the environment and human health under tenterhooks, according to the news site.
(Theo một trang tin tức, sự thật đáng sợ rằng các chai và túi nhựa này không được xử lý đúng cách, bởi vì mỗi năm, thế giới thải ra 300 triệu tấn rác thải nhựa, chiếm khoảng 10% tổng số chất thải rắn, đặt môi trường và sức khỏe con người trong tình trạng lo sốt vó).
Câu 32:
Đáp án C
Các thông tin sau đây là sự thật về ô nhiễm trắng, ngoại trừ _____________.
A. 5 tỉ là con số túi nhựa sử dụng 1 lần được tiêu thụ bởi người dân toàn cầu mỗi năm.
B. Chất thải nhựa chiếm khoảng 1/10 tổng chất thải rắn trên Trái đất.
C. Việc phân hủy túi nhựa cũng đơn giản như sản xuất ra chúng.
D. Mỗi năm hơn 8 triệu tấn túi nhựa bị xả xuống đại dương.
Từ khóa: facts about white pollution/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The conference also drew attention to another fact: “For a plastic bag that can be used for five minutes, it takes five seconds to produce, one second to discard, but 500 to 1,000 years to become totally decomposed,” says Vietnamplus.
(Theo báo Vietnamplus, hội nghị còn chỉ ra một sự thật khác: “Với 1 chiếc túi nhựa mà có thể được sử dụng trong 5 phút, chỉ mất khoảng 5 giây để sản xuất, mất 1 giây để vứt bỏ, nhưng mất 500 -1000 năm để phân hủy hoàn toàn).
Câu 33:
Đáp án B
Cụm từ “present trends” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Các mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn nhiều hơn cả sao trên trời.
B. Hàng triệu tấn túi nhựa bị thải ra đại dương.
C. Mất khoảng 500- 1000 năm để phân hủy hoàn toàn túi nhựa.
D. Có nhiều túi nhựa trong đại dương hơn là cá.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
In another message given by the UN General Secretary and delivered at the conference, it is reported that since more than eight million tons of plastic bags end up in the oceans each year, “microplastics in the seas now outnumber stars in our galaxy.” “If present trends continue, by 2050 our oceans will have more plastic than fish,” Dan Tri reports.
(Báo Dân Trí dẫn lời, trong một thông điệp khác được trình bày bởi Liên hiệp quốc tại hội nghị, người ta báo cáo rằng hơn 8 triệu tấn túi nhựa đổ xuống địa dương mỗi năm. “các mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn vượt xa cả số sao trên trời”. “Nếu xu hướng này tiếp tục tái diễn, đến năm 2050, đại dương chúng ta sẽ có nhiều rác hơn là cá”).
Câu 34:
What does the author imply in the last paragraph?
Đáp án C
Tác giả hàm ý điều gì trong đoạn cuối?
A. Ô nhiễm trắng ở Việt Nam sắp vượt ngoài tầm kiểm soát.
B. Người Việt nên tự mình giải quyết vấn đề môi trường này.
C. Tình trạng ô nhiễm nhựa ở Việt Nam đang trở nên trầm trọng nhất trên thế giới.
D. Để giảm bớt ô nhiễm, mọi quốc gia trên thế giới phải cùng hợp sức lại.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Many local news outlets, when relating data from the conference, point out that white pollution – a term used to indicate the overwhelming discharge of plastic bags into the environment – is even getting worse in Vietnam than elsewhere.
(Nhiều trang tin địa phương khi đề cập đến các dữ liệu tại hội nghị đã chỉ ra rằng ô nhiễm trắng – một thuật ngữ để chỉ sự thải các túi nhựa ra môi trường quá mức – thậm chí đang trở nên tồi tệ hơn ở Việt Nam hơn bất kì nơi nào khác).
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
What is the author’s main purpose in the passage?
Đáp án A
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.
B. Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.
D. Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Ngay cả khi các nhà tuyển dụng đang tuyển dụng với tỷ lệ cao hơn so với họ trong vài năm qua, thường có thể mất vài tháng để thực hiện theo cách của bạn thông qua quá trình tìm kiếm việc làm. Nếu bạn là một sinh viên mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm việc, nếu gần đây bạn chuyển đến một địa điểm mới với vợ/chồng của bạn hoặc nếu bạn thất nghiệp vì bất kỳ lý do nào khác, bạn có thể tìm thấy thành công trong việc tìm kiếm việc làm của mình bằng cách dành thời gian tình nguyện tại tổ chức phi lợi nhuận.)
=> Sau đó, đoạn 2 tác giả nêu ra những giải thích về các lợi ích mà những tình nguyện viên đã nhận được sau khi đi làm các vị trí cho các tổ chức phi lợi nhuận. Tiếp đến đoạn 3 là một vài chiến thuật tác giả gợi ý cho các tình nguyện viên, kèm theo đó tiếp tục là những lợi ích mà họ nhận được.
=> Tóm lại, qua toàn bài ta thấy mục đích chính của tác giả là giải thích được các lợi ích mà một tình nguyện viên nhận được khi làm các công việc thiện nguyện, để từ đó ngầm khuyên bảo cho những ai cần và có nhu cầu. Nó không chỉ là giúp họ có một công việc tốt, mà còn cho họ cả những kỹ năng và kinh nghiệm quý giá cho bản thân mình.
=> Do đó, đáp án C chưa thực sự đầy đủ khi chỉ giới hạn lợi ích mà tình nguyện viên nhận được chỉ là "có một công việc tốt".
Câu 36:
Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận, ngoại trừ_______.
A. người tuyển dụng
B. người di cư
C. người thất nghiệp
D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
=> Chỉ đáp án A-nhà tuyển dụng không được nhắc đến ở đây.
Câu 37:
Đáp án C
Như đã được đề cập trong đoạn 2, các tình nguyện viên nên chú ý điều gì khi tìm một công việc tình nguyện?
A. Họ không nên đề cập những công việc tình nguyện mà họ đã làm trong bản sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện các khả năng của mình khi làm những công việc có trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất là nên có liên quan đến công việc mà họ muốn nhận lương sau này.
D. Những nhà tuyển dụng có thể cho rằng bạn đã lãng phí thời gian làm các công việc phi lợi nhuận.
Từ khóa: volunteers/ pay attention to
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.
(Công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn có thể xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn sẽ tiếp thu có thể sử dụng được trong vị trí việc làm mà bạn muốn nhận sau này. Đó thường là việc mà bạn sẽ thể hiện lòng say mê với tổ chức hay sư mệnh của nó, và bộc lộ được khả năng của bạn, bạn sẽ nhận được sự đánh giá cao khi vị trí việc làm mà được lợi từ tài năng của bạn xuất hiện.)
Câu 38:
Đáp án A
Từ “priority” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự ưu tiên
B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện
D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector.
(Có một vài tiêu chí bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở một bộ phận có lợi nhuận.)
Câu 39:
What does the phrase “the two” in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. công việc tình nguyện và có lợi nhuận
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của nó
C. công việc tình nguyện và các nhà tài trợ
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.
(Đồng thời, hãy nhớ rằng, các tổ chức phi lợi nhuân luôn duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ của họ, và bạn có thể tìm kiếm một vị trí công việc tình nguyện mà cho phép bạn ở giữa 2 tổ chức đó).
Câu 40:
What can be inferred from paragraph 3?
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Làm các công việc tình nguyện mà bạn không giỏi thì không phải là một ý kiến hay.
B. Tình nguyện là 1 thời điểm hoàn hảo để biến những điểm yếu của bạn thành những điểm mạnh mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ sẽ giúp bạn có một công việc lương cao trong tương lai.
D. Thật lý tưởng cho các sinh viên mới ra trường lựa chọn các vị trí tương tự với nghề họ đã học.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. (Tuy nhiên, thay vào đó, sẽ rất ý nghĩa khi tình nguyện làm một công việc mà bạn có thể biến lĩnh vực yếu kém của mình thành một điểm mạnh mới).
Câu 41:
The phrase “marketable skills” in the last paragraph mostly means ______________.
Đáp án C
Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là __________.
A. những kĩ năng thực hành mà bạn có được từ việc buôn bán ở chợ
B. các kĩ năng thực hành cho một công việc cụ thể
C. những kĩ năng hữu ích mà sẽ khiến một nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn vào làm việc
D. những kĩ năng mà bạn được dạy ở trường
Định nghĩa của từ: marketable skills = the useful skills that make an employer want to give you a job.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support.
(Khi bạn cố gắng xác định bạn muốn tình nguyện làm gì và ở đâu, hãy liệt kê ra 3 thứ: các kĩ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn, vai trò bạn muốn làm và loại tổ chức từ thiện nào bạn muốn tham gia).Câu 42:
Which of the following could best describe the author’s attitude about volunteering when being unemployed?
Đáp án A
Từ nào có thể mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về việc làm tình nguyện khi đang thất nghiệp?
A. ủng hộ
B. hài hước
C. nghi ngờ
D. không tán thành
Từ khóa: the author’s attitude/ volunteering when being unemployed
Căn cứ vào các nội dung trong đoạn văn:
If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization. (Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow. (Ngay cả khi bạn không nhận được việc làm ở nơi mà bạn tình nguyện, bằng việc liệt kê các kinh nghiệm nổi bật khi tình nguyện trong bản sơ yếu lý lịch, bạn có thể chỉ ra rằng bạn đã không lãng phí thời gian ngồi ở nhà ngắm cỏ mọc).
And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry. (Và đặc biệt là nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm các vị trí mà có thể giúp bạn biết thêm về một nghề nghiệp, một lĩnh vực quan trọng hay một ngành công nghiệp).
Như vậy, có thể thấy tác giả rất ủng hộ việc tình nguyện khi thất nghiệp.
Câu 43:
Mark the letter A, B. C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Alternative therapies often dismiss by orthodox medicine because they are sometimes administered by people with no formal medical training.
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Phương pháp điều trị thay thế thường bị bỏ qua bởi y học chính thống vì chúng đôi khi được vận hành bởi những người không được đào tạo y tế một cách chính quy.
=> Đáp án là A (often dismiss => are often dismissed)
Câu 44:
The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
Stand/sit/run+ Ving: mang nghĩa 2 hành động xảy ra đồng thời.
Tạm dịch: Bức tranh quá đẹp đến nỗi mà tôi phải vừa đứng vừa chiêm ngưỡng nó một lúc lâu.
=> Đáp án là C (Sửa admired => admiring)
Câu 45:
Kazakova's performance made her the heroin of the Moscow Film Festival.
Đáp án C
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Màn trình diễn của Kazakova đã biến cô ấy thành nữ anh hùng của liên hoan phim Moscow.
Heroin /'herəʊɪn/ (n): chất gây nghiện => heroine /'herəʊɪn/ (n): nữ anh hùng
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There are more superstitious beliefs in Eastern countries than in Western onesĐáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Có rất nhiều niềm tin mê tín ở các đất nước phương Đông so với phương Tây.
A. Các nước phương Đông không có niềm tin ít mê tín hơn so với các đất nước phương Tây.
B. Các đất nước phương Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn các đất nước phương Tây.
C. Các đất nước phương Tây và Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn.
D. Có nhiều niềm tin mê tín tồn tại ở các nước phương Tây hơn là phương Đông.
Câu 47:
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Bạn đã làm vỡ CD của tôi, Sam," Jenny nói.
A. Jenny buộc tội Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. (sai thì động từ)
B. Jenny buộc tội Sam với đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của anh ta. (đổi ngôi sai)
C. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. => Đúng
D. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã phá vỡ máy nghe nhạc CD của tôi. (đổi ngôi sai)
=> Cấu trúc: Blame sb for sth = charge sb with sth: buộc tội, công kích công khai ai vì đã làm gì sai.
Câu 48:
When the class was over, the students ran out, screamed and shouted.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ.
A. Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ -> Sai nghĩa
B. Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ. -> Sai cấu trúc vì "no sooner" phải đi với "than")
C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ -> Đúng
D. Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ -> Sai nghĩa
Cấu trúc cần lưu ý:
As long as: miễn là
As soon as: ngay sau khi
No sooner ............ than......... : Ngay khi.......thì.......
Câu 49:
Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp.
D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty.
Câu 50:
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Bạn đã chỉ trích con trai mình trước khi bạn bè nó về. Đó là sai lầm của bạn khi làm điều đó.
A. Nếu bạn đã chỉ trích con trai của bạn sau khi bạn bè của nó đã về thì bây giờ nó sẽ không quá buồn bã như vậy -> Sai nghĩa vì câu gốc chỉ nói là "đã chỉ trích con trước mặt bạn" chứ không nói "con trai buồn hay không".
B. Con trai của bạn chắc hẳn đã rất ngại ngùng, bối rối khi bạn chỉ trích nó trước mặt bạn bè của nó -> Không có thông tin này trong câu gốc để suy đoán chắc chắn với "must have Vp2" như vậy
C. Bạn lẽ ra nên hoãn việc chỉ trích con trai bạn cho đến sau khi bạn bè của nó đã về -> Đúng. Dùng cấu trúc "should have Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm".
D. Bạn phải cẩn thận không để gây bối rối cho con trai của bạn khi nó đang ở bên bạn bè của nó. -> Sai vì câu gốc không có thông tin gì về việc con trai bị rối hay không.