IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 19)

  • 5639 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về nguyên âm

A. emblem /'embləm/

B. member (n) /‘membər/

C. regret /rɪ‘gret/

D. theme (n) /θi:m/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cách phát âm đuôi -s

A. definitions /,defɪ'nɪ∫nz/

B. documents /'dɑ:kjumənts/

C. combs /koʊmz/

D. doors /dɔ:rz/


Câu 3:

Mark the fetter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức trọng âm

A. persue /pər'su:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.

B. enrol /ɪn'roʊl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm, động từ có hai âm tiết, trọng âm thường sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

C. legend /'ledʒənd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

D. export /ɪk'spɔ:rt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.

=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the fetter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức trọng âm

A. interact /,ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên.

B. entertain /,entər'teɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

C. compassion /kəm‘pæ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì những từ có tận cùng là -ion thì trọng âm rơi vào ngay trước nó.

D. submarine /,sʌbmə‘ri:n/ hoặc /'sʌbməri:n/: từ này có hai cách đánh trọng âm.


Câu 5:

To Hoa, her father is the greatest person in the world and he always sets a good _______ for her.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Set an example for sb: làm gương cho ai noi theo

Các đáp án khác:

A. role /roʊl/ (n): vai trò

=> play an (important) role/part in....: đóng vai trò quan trọng trong…

B. behaviour/bɪ'heɪvjər/ (n): cách cư xử, đối xử

D. action /'æk∫n/ (n): hành động

=> take action: hành động

Tạm dịch: Với Hoa, bố cô ấy là một người vĩ đại nhất trên thế giới và ông ấy luôn là một tấm gương tốt cho cô noi theo.


Câu 6:

Food and drinks which strongly______ the body can cause stress.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. boost /bu:st/ (v): nâng cao, tăng cường (sự phát triển, cải thiện, gia tăng)

B. motivate /'moʊtɪveɪt/ (v): động viên, thúc đẩy (như một động cơ để giúp ai làm gì tốt hơn)

C. encourage /ɪn'kɜ:rɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên (kích thích sự tự tin để giúp làm gì)

D. stimulate /'stɪmjuleɪt/ (v): kích thích, tác động (về mặt thể chất hoặc tinh thần)

=> Ngữ cảnh câu là kích thích, gây tác động lên cơ thể, hay thể chất, do đó chỉ dùng được "stimulate"

=> Strongly stimulate the body: tác động mạnh mẽ lên cơ thể

Tạm dịch: Đồ ăn và thức uống thứ mà kích thích mạnh mẽ lên cơ thể con người có thể gây ra stress.


Câu 7:

They were so _________ about joining the local volunteer group that they couldn’t sleep last night.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về dạng từ

A. excite /ɪk'saɪt/ (v): hào hứng

B. excitement /ɪk'saɪtmənt/ (n): sự hào hứng

C. exciting /ɪk'saɪtŋ/ (a): thú vị

D. excited /ɪk'saɪtɪd/ (a): hào hứng

* Phân biệt:

Excited - dùng để diễn tả cảm nhận của chủ thể (thường là con người)

Exciting - dùng để chỉ tính chất của sự vật

Tạm dịch: Tối qua họ háo hức về việc tham gia tổ chức tình nguyện của địa phương đến nỗi không thể ngủ.


Câu 8:

In Japan, ______ most important holiday of ______ season is New Year’s Day, which comes one week after Christmas.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

* So sánh nhất phải có ‘the’

* 'the' dùng trong cấu trúc: the + N1 + of + the + N2

Tạm dịch: Ở Nhật, kì nghỉ quan trọng nhất trong các mùa đó là năm mới, diễn ra sau Giáng sinh một tuần.


Câu 9:

The travel industry should work with local councils and government agencies to agree ____________ realistic standards for planning and development in tourist areas.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ theo sau động từ

A. agree upon: tán thành, thỏa hiệp

B. agree with sb about/on st: đồng ý với ai về điều gì

Tạm dịch: Ngành du lịch nên làm việc với các hội đồng địa phương và các cơ quan chính phủ để thỏa hiệp các tiêu chuẩn thực tế để lập kế hoạch và phát triển trong khu vực du lịch.


Câu 10:

In Viet Nam, you shouldn't ________ at somebody's house on the first day of the New Year unless you have been invited by the house owner.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

A. show up = turn up =arrive: xuất hiện, đến

B. get up: thức dậy

C. put up: đưa lên

D. go up: tăng lên

Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu tiên của năm mới trừ khi bạn được chủ nhà mời.


Câu 11:

The Convention for the Rights of Persons with Disabilities came into _______ on 3rd May 2008.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Come into force: có hiệu lực

Tạm dịch: Công ước về quyền của người khuyết tật có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.


Câu 12:

I_______ for the information about the differences between further education and higher education all this morning.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì của động từ

Dấu hiệu: all this morning => hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi đã nghiên cứu để biết thông tin về sự khác biệt giữa giáo dục sau đại học và giáo dục đại học cả sáng nay.


Câu 13:

______ interested in Curling, I would try to learn more about this sport

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện:

+ Loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can/may/might + V(nguyên thể)

+Loai 2: Were + S + O/to V, S + would/ could+ V(nguyên thể)

+Loai 3: Had + S + Vp2, S + would/ could + have+ Vp2

Căn cứ vào cụm "would try"=> câu này dùng điều kiện loại 2.

Tạm dịch: Nếu tôi thích Curling, tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm về môn thể thao này.


Câu 14:

After seeing the film Memoir of a Geisha, ____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm định: Sau khi xem bộ phim Hồi ức của Geisha, nhiều người muốn đọc cuốn sách.

Giải thích: 2 hành động xảy ra phải cũng một chủ thể. Nói cách khác, hai vế đồng chủ ngữ nên ta rút gọn chủ ngữ vế đầu và thay bằng Ving khi nó mang nghĩa chủ động.


Câu 15:

I won't buy that car because it has too much _____ on it.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thành ngữ

A. ups and downs: thăng trầm

B. odds and ends: đồ vật linh tinh, đầu thừa đuôi thẹo

C. wear and tear: hao mòn sau quá trình sử dụng

D. white lie: lời nói dối vô hại

Tạm dịch: Tôi sẽ không mua cái xe đó bởi vì nó có quá nhiều hao tổn.


Câu 16:

_____ is wiping out many kinds of plants and animals.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. defoliation /,di:,foʊli'eɪ∫n/ (n): sự phá hoại

B. deforestation /,di:,fɔ:rɪ'steɪ∫n/ (n): sự phá rừng

C. deformation /dir:fɔ:r'meɪ∫n/ (n): sự biến dạng

D. degradation /,degrə'deɪ∫n/ (n): sự suy thoái

Tạm dịch: Sự phá rừng đang làm mất dần nhiều loài động thực vật.


Câu 17:

_____ Jim was waiting for Sam outside the cinema, he realized that the street was funnily crowded.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Trong khi anh đang đợi Sam ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra rằng đường phố rất đông vui. 

A. So: vì vậy, cho nên

B. While: trong khi

C. Unless: trừ khi

D. Even though: mặc dù


Câu 18:

She's been ______ gymnastics since she was 5 years old.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ

Người ta dùng:

+“play” khi muốn nói chơi các môn thể thao đồng đội (play football/badminton...)

+ "do" khi muốn nói chơi các môn thể thao cá nhân (do yoga...)

+ "go" khi đi với các từ có đuôi -ing (go camping/fishing...)

=> Do gymnastics: tập gym

Tạm dịch: Cô ấy đã tập gym từ khi 5 tuổi.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

After the collapse of the Soviet Union in 1989, the 13th National Congress of the Communist Party of Viet Nam adopted a resolution to have 'more friends and fewer enemies'.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Sau khi Liên Xô sụp đổ năm 1989, Đại hội toàn quốc lần thứ 13 Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua một nghị quyết để có thêm bạn bớt thù.

=> Collapse /kə‘læps/ = breakdown /'breɪkdaʊn/: sự sụp đổ

Các đáp án khác:

B. breakthrough /'breɪkθru:/(n): sự đột phá

C. breakin /'breɪkɪn/ (n): đột nhập

D. outbreak /'aʊtbreɪk/ (n): sự bùng nổ


Câu 20:

Local people have cut down the forests to make way for farming.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa – Kiến thức về cụm từ cố định

+ Ta dùng cụm từ: Make way for st = give way to sth: dọn chỗ, nhường chỗ cho cái gì; được thay thế bởi cái gì khác

+ Cấu trúc: Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

=> Xét về ngữ nghĩa, thì đáp án A cũng có thể chấp nhận được. Nhưng nó không hoàn toàn sát nghĩa và chính xác như đáp án D được nên ta ưu tiên chọn đáp án D.

Tạm dịch: Người dân địa phương đã chặt phá rừng để dọn chỗ cho nông nghiệp.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We greatly respect my teacher for all of the best things that she brought to us.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Chúng tôi rất kính trọng giáo viên của tôi về tất cả những điều tuyệt với nhất mà cô ấy đã mang đến chúng tôi.

=> Respect /rɪ'spekt/ >< look down on: tôn trọng>< coi thường

Các đáp án khác:

A. look up to = respect (v): ngưỡng mộ, tôn trọng

B. look forward to doing st/st: trông đợi làm gì/điều gì

D. Look for: tìm kiếm


Câu 22:

During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.

=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp>< có việc, bổ sung nguồn lực

Các đáp án còn lại:

A. unemployed (a) /,ʌnɪm’plɔɪd/ = jobless: thất nghiệp

B. redundant (a) /rɪ'dʌndənt/: dư thừa

C. unoccupied (a) /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/: không có người


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Nam: “As women live longer than men, should they retire later?”

Lan: “___________________.”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp

Nam: “Vì phụ nữ sống lâu hơn nam giới, họ có nên nghỉ hưu muộn hơn không?”

Lan: “_________________.”

A. Khi phụ nữ nghỉ hưu, họ muốn tận hưởng cuộc sống.

B. Khi đàn ông đã nghỉ hưu, họ vẫn muốn tiếp tục làm việc.

C. Chính phủ vẫn đang thảo luận về tuổi nghỉ hưu.

D. Tôi không nghĩ vậy. Về mặt thể chất, họ yếu hơn và họ cần nghỉ hưu sớm hơn.


Câu 24:

Thuy: “Don't forget to finish your homework before class.”

Ngan: “_________________.”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp

Thủy: “Đừng quên hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp nhé!”

Ngân: “_________.”

A. Tôi sẽ làm nó sau.

B. Không nhiều.

C. Nó khá khó khăn.

D. Cảm ơn bạn đã nhắc nhở tôi.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (25) ____ work is done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (26) ____ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (27) ____ of energy to do work.

Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are (28) ____ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning energy is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (29) ____ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- “Which” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, “that” cũng có thể được dùng thay cho “which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

- “Why” mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm “for the reason”, “for that reason”.

- “Where” thay thế trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm, hoàn cảnh.

Tạm dịch: Energy is simply the ability to do work, (1) ______ work is done when a force moves an object. (Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, trong hoàn cảnh việc được hoàn thành khi một lực làm di chuyển một vật.)


Câu 26:

You need energy to (26) ____ of bed in the morning
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

get out of st: ra khỏi cái gì

get up: thức dậy và ra khỏi giường

wake up: tỉnh giấc

Tạm dịch: You need energy to (2)______ of bed in the morning. (Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường vào buổi sáng)


Câu 27:

Organisms, in turn, use sugar as a (27) ____ of energy to do work.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. degree /dɪˈɡriː/ (n): bậc, mức độ

B. scale /skeɪl/ (n): cái đĩa cân, quy mô

C. source /sɔːs/ (n): nguồn

D. format /ˈfɔːmæt/ (n): sự sắp xếp, cấu trúc, dạng thức

Tạm dịch: Organisms, in turn, use sugar as a (3) _______ of energy to do work. (Sinh vật, lần lượt, dùng đường như một nguồn năng lượng để làm việc)


Câu 28:

The process by which carbon dioxide and water are (28) ____ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức từ vựng

A. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (v): mua, sắm, tậu

B. convert /kənˈvɜːt/ (v): chuyển hoá, biến đổi

C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi

D. remove /rɪˈmuːv/ (v): xoá bỏ

Tạm dịch: The process by which carbon dioxide and water are (4) _______ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as

photosynthesis. (Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyến hoá thành đường và oxi bằng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp)


Câu 29:

Sun (29) ____ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức từ vựng

A. absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ

B. transfer /trænsˈfɜː(r)/ (v): dời, chuyển

C. consume /kənˈsjuːm/ (v): tiêu thụ

D. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp

Tạm dịch: Sun (5)______ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule. (Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để tiến hành quang hợp, và một số năng lượng dùng để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman’s feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You’ll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you’ll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it’s important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

(Source: www.artofmanliness.com)

What is the author’s main purpose in the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.

B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.

C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.

D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.

Căn cứ thông tin đoạn 1:

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth. (Phụ nữ thường phàn nàn rằng đàn ông cuả đời họ không đủ lãng mạn. Nhưng đôi khi đàn ông gặp khó khăn trong việc bày tỏ cảm xúc của họ, thường dùng đến những tấm thiệp Hallmark sành điệu hoặc đồ trang sức đắt tiền để giúp họ làm việc đó. Nhưng có 1 cách tốt hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở miệng ra nói).


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman’s feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You’ll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you’ll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it’s important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

(Source: www.artofmanliness.com)

What is the author’s main purpose in the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.

B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.

C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.

D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.

Căn cứ thông tin đoạn 1:

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth. (Phụ nữ thường phàn nàn rằng đàn ông cuả đời họ không đủ lãng mạn. Nhưng đôi khi đàn ông gặp khó khăn trong việc bày tỏ cảm xúc của họ, thường dùng đến những tấm thiệp Hallmark sành điệu hoặc đồ trang sức đắt tiền để giúp họ làm việc đó. Nhưng có 1 cách tốt hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở miệng ra nói).


Câu 32:

The word “dignified” in paragraph 2 mostly means ____________.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “dignified” trong đoạn 2 có nghĩa gần như là _____________.

A. nghiêm túc 

B. tầm thường 

C. không quan trọng 

D. qua loa

Từ đồng nghĩa: dignified (trang nghiêm, đáng tôn quý) = serious

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. (Vào những ngày trước khi mà sự tán tỉnh bao gồm đi chơi và mua đồ uống cho nhau, thì tán tỉnh là một nỗ lực đàng hoàng và nghiêm túc

Câu 33:

Which of the following does NOT express a secret message for the female receiver during the Victorian Era?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ nào sau đây không chuyển tải một thông điêp bí mật cho người nhận là nữ giới trong suốt thời kì Victoria?

A. Loại hoa tặng

B. Kích cỡ của bông hoa

C. Cách hoa được gói

D. Màu sắc của hoa

Từ khóa: not express/ a secret message/ Victorian Era

Căn cứ thông tin đoạn 2:

During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman’s feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

(Trong thời đại Victoria, toàn bộ ngôn ngữ lãng mạn đã phát triển xung quanh việc tặng hoa và nhận hoa. Mọi thứ từ loại hoa, kích cỡ bông hoa đến cách hoa được cắm hay trình bày đều chuyển tải các tầng ý nghĩa và truyền đạt cảm xúc và ý định của quý ông. Mỗi bó hoa chứa đựng 1 thông điệp bí mật để quý cô háo hức diễn giải và tìm hiểu không ngừng).


Câu 34:

What does the word “her” in the last paragraph refer to?
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “her” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?

A. quý cô của bạn

B. những người phụ nữ

C. chính bạn

D. một cuốn từ điển về hoa

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it’s important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

(Tất nhiên, ngay cả phụ nữ ngày nay cũng quên ý nghĩa của các loài hoa. Vì vậy, hãy mua cho quý cô của bạn 1 cuốn từ điển về hoa. Và giữ cho bạn 1 bản (Việc cả 2 bạn cùng dùng chung 1 phiên bản sách là rất quan trọng, vì ý nghĩa của hoa không cố định và thỉnh thoảng có thể thay đổi từ sách này sang sách khác). Sau đó, mỗi lần bạn tặng hoa cho cô ấy, cô ấy có thể tra cứu để tìm hiểu về các thông điệp bí mật mà bạn đã gửi gắm trong bó hoa).


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Plastic bags are used by everybody. From a vegetable vendor to a designer store, everyone seems to use them. Even though they are one of the modern conveniences that we seem to be unable to do without, they are responsible for causing pollution, killing wildlife, and using up the precious resources of the Earth. But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags.

Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap, strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then, when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.

Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition of plastic! Thus, save the environment for the future generations as well as animals.

Petroleum products are diminishing and getting more expensive by the day, since we have used this non-renewable resource increasingly. And to make plastic, about 60-100 million barrels of oil are needed every year around the world. Surely, this precious resource should not be wasted on producing plastic bags, should it? Petroleum is vital for our modern way of life. It is necessary for our energy requirements - for our factories, transportation, heating, lighting, and so on. Without viable alternative sources of energy yet on the horizon, if the supply of petroleum were to be turned off, it would lead to practically the entire world grinding to a halt.

So, what can be done? A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic, and do your bit to save our planet.

(Source: https://helpsavenature.com/)

Which of the following could be the best tittle of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Ô nhiễm nhựa – Vấn đề và giải pháp.

B. Những tác hại của túi nhựa lên môi trường.

C. Ô nhiễm nhựa – Chúng ta nên làm gì?

D. Túi nhựa – mối đe doạ mới cho môi trường.

Căn cứ vào ý chính của từng đoạn:

Tác giả cung cấp cho chúng ta thực trạng về vấn đề ô nhiễm nhựa, hậu quả và các giải pháp để làm giảm mức độ ô nhiễm. Vì vậy, đáp án A sẽ là tiêu đề phù hợp nhất

Câu 36:

What is the synonym of the word “repercussions” in the first paragraph?
Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa của từ “repercussions” trong đoạn 1 là từ nào?

A. tình huống

B. sự can thiệp

C. sự ô nhiễm

D. hậu quả

Từ đồng nghĩa: repercussions (hậu quả) = consequence

But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags. (Tuy nhiên, hầu hết chúng ta không biết gì về hậu quả đang xảy ra và sẽ diễn ra trong tương lai vì các túi nhựa này).


Câu 37:

According to the second paragraph, what is NOT true about the reality of plastic bags?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 2, câu nào là không đúng về thực trạng của túi nhựa?

A. Đất nước càng đông dân thì ô nhiễm nhựa càng nghiêm trọng.

B. Túi nhựa thường được dùng vì sự tiện lợi của chúng.

C. Việc nhập khẩu rác thải nhựa từ các nước phát triển làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn.

D. Chính phủ không nghiêm cấm sử dụng túi nhựa ở các cửa hàng.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap, strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then, when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.

(Đã có đôi lúc, chính phủ ra lệnh cấm các chủ cửa hàng cung cấp túi nhựa cho khách hàng để đựng hàng hoá của họ, với ít hiệu quả lâu dài. Túi nhựa rất phổ biến với cả các nhà bán lẻ cũng như với người tiêu dùng bởi vì chúng rẻ, chắc, nhẹ, chức năng, cũng như các phương tiện vệ sinh để mang thực phẩm cũng như các hàng hóa khác. Khoảng một trăm tỷ túi ni-lông được sử dụng hàng năm chỉ riêng tại Hoa Kỳ. Và rồi, khi ta xem xét các nền kinh tế và dân số khổng lồ của Ấn Độ, Trung Quốc, châu Âu và các nơi khác trên thế giới, những con số có thể đáng kinh ngạc. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn bởi các nước phát triển vận chuyển chất thải nhựa của họ đến các nước đang phát triển như Ấn Độ.)


Câu 38:

The following are the negative effects of plastic bags on the environment, EXCEPT ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Những câu sau đây là tác hại của túi nhựa lên môi trường, ngoại trừ __________.

A. Chúng làm cho đất, nước và không khí bị ô nhiễm.

B. Các động vật dưới nước có thể chết vì ăn nhầm túi nhựa.

C. Phải mất rất nhiều thời gian thì các túi nhựa mới bị phân huỷ.

D. Con người không sống đủ lâu để kiểm tra liệu túi nhựa có bị phân huỷ hay không.

Căn cứ thông tin đoạn 3:

Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition of plastic!

(Một khi chúng được sử dụng, hầu hết các túi sẽ đi vào bãi rác. Mỗi năm, ngày càng có nhiều túi được kết thúc bằng việc xả rác môi trường. Một khi chúng trở thành rác rưởi, túi ny-lon tìm đường vào các tuyến đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng ta. Và, nếu chúng bị đốt cháy, chúng sẽ truyền vào không khí với khói độc. Khoảng 100.000 động vật, chẳng hạn như cá heo, rùa, cá voi, chim cánh cụt bị giết mỗi năm do các túi này. Nhiều loài động vật ăn phải túi nhựa, nhầm chúng với thức ăn, và do đó, bị chết. Và tệ hơn, túi nhựa ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật. Vì vậy, nó nằm xung quanh trong cảnh quan nơi một nạn nhân khác có thể ăn nó. Một trong những tác động môi trường tồi tệ nhất là chúng không thể phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy mất khoảng 400 năm. Không ai sống quá lâu như vậy để chứng kiến sự phân hủy của nhựa). 

=> Như vậy, việc con người không sống đủ lâu để chứng kiến túi nhựa bị phân huỷ không phải là tác hại của chúng lên môi trường.


Câu 39:

The word “intact” in paragraph 3 is closest in meaning to ______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “intact” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

A. nguyên vẹn, không bị phá huỷ

B. phá vỡ

C. gây hại

D. nguy hiểm

Từ đồng nghĩa: intact (nguyên vẹn) = undamaged

And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of the animal. (Và tệ hơn, túi nhựa ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật.)


Câu 40:

According to the passage, petroleum is described as a resource that ________________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn văn, dầu mỏ được mô tả là 1 nguồn tài nguyên mà _________.

A. làm tăng giá của sản phẩm.

B. bị lãng phí vào các nhu cầu năng lượng của cuộc sống.

C. không thể thiếu trong hầu hết các hoạt động của thế giới hiện đại.

D. được thay thế bởi các nguồn năng lượng thay thế khác trong sản xuấ túi nhựa.

Căn cứ thông tin đoạn 4:

Petroleum products are diminishing and getting more expensive by the day, since we have used this non-renewable resource increasingly. And to make plastic, about 60-100 million barrels of oil are needed every year around the world. Surely, this precious resource should not be wasted on producing plastic bags, should it? Petroleum is vital for our modern way of life. It is necessary for our energy requirements - for our factories, transportation, heating, lighting, and so on. Without viable alternative sources of energy yet on the horizon, if the supply of petroleum were to be turned off, it would lead to practically the entire world grinding to a halt.

(Các sản phẩm dầu mỏ đang giảm dần và ngày càng đắt đỏ hơn vì chúng ta đã sử dụng nguồn tài nguyên không tái tạo này ngày càng tăng. Và để sản xuất nhựa, cần khoảng 60-100 triệu thùng dầu mỗi năm trên khắp thế giới. Chắc chắn, nguồn tài nguyên quý giá này không nên lãng phí vào sản xuất túi nhựa, phải không? Dầu khí rất quan trọng cho lối sống hiện đại của chúng ta. Nó là cần thiết cho các yêu cầu năng lượng - cho các nhà máy, giao thông vận tải, sưởi ấm, ánh sáng, và những thứ như thế. Nếu không có nguồn năng lượng thay thế khả thi nào trên thế giới, nếu việc cung cấp xăng dầu bị cạn kiệt, nó sẽ dẫn đến thực tế toàn bộ thế giới sẽ dừng lại.)


Câu 41:

What does the word “it” in the last paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến danh từ nào?

A. người thu tiền

B. cái túi

C. việc mua sắm

D. một vật thay thế tốt

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

Từ “it” thay thế cho danh từ the bag.

A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag. (Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông thường.)


Câu 42:

What does the author suggest in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả đề xuất gì trong đoạn cuối?

A. Túi nhựa nên bị hạn chế nhiều nhất có thể để bảo vệ Trái Đất khỏi những tác hại của chúng.

B. Mỗi cá nhân nên tái sử dụng túi nhựa của họ để tiết kiệm tiền mua hàng hoá.

C. Chính phủ nên hợp tác với mọi công dân trong việc dọn sạch túi nhựa trong các đại dương bị ô nhiễm.

D. Giữ cho môi trường trong sạch ngay lúc đầu dễ hơn là bảo vệ nó sau khi đã bị ô nhiễm.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic, and do your bit to save our planet.

(Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông thường. Tái chế chiếc túi bạn đã có là một ý tưởng hay. Những chiếc túi này có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau, như đựng rác thải, thay vì mua những cái mới. Trong khi các chính phủ có thể đang tìm cách giảm thiểu tác động của túi nilon lên môi trường; tuy nhiên, mỗi người chúng ta phải gánh vác trách nhiệm đối với vấn đề này, cái mà cuối cùng cũng sẽ gây hại cho chúng ta. Nhựa không chỉ không phân hủy sinh học mà còn là một trong những chất ô nhiễm chính của biển. Để môi trường xanh và sạch, hãy thử sử dụng các giải pháp thay thế cho nhựa bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào có thể. Cắt giảm việc sử dụng nhựa của bạn, và đóng góp 1 chút công sức để cứu hành tinh của chúng ta.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

These companies were accused on having released a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án B                

Đáp án B (on -> of)

Kiến thức về giới từ theo sau động từ

Be accused of st: bị buộc tội vì điều gì

Tạm dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải một lượng lớn carbon điôxit vào khí quyển.

Câu 44: Đáp án A


Câu 44:

Annoying by the receptionist's behavior, they decided not to stay in that hotel
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giản lược mệnh đề trạng ngữ

Tạm dịch: Cảm thấy bực mình vì hành vi của nhân viên tiếp tân, họ quyết định không ở lại khách sạn đó.

=> Căn cứ vào nghĩa của câu và theo quy tắc giản lược mệnh đề của hai vế đồng chủ ngữ, ta bỏ liên từ, chủ ngữ và động từ tobe, giữ nguyên tính từ.

*Ta có: - Annoying (a): gây bực bội, phiền toái (gây tác động cho người/vật khác)

- Annoyed (a): bị, cảm thấy bực bội, phiền toái (bị tác động bởi người/vật khác)

=> Sửa lỗi: annoying -> annoyed


Câu 45:

He acknowledges that sometime art simply holds up a mirror to the society it is born from.

Xem đáp án

Đáp án B

Lỗi dùng từ

Tạm dịch: Ông thừa nhận rằng đôi khi nghệ thuật chỉ đơn giản là một tấm gương cho xã hội mà nó được sinh ra.

+ Sometime (adv): một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó)

+ Sometime (adj): trước kia, đã có một thời kỳ, trước đây

+ Sometimes (adv): thi thoảng

=> Đáp án là B (sometime => sometimes)


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Công thức:

Must be…: dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại

Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ

Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không

Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.


Câu 47:

I've never seen such a nice bouquet of wedding flowers.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc:

This is the first time + S +have/has+VP2: lần đầu làm gì

=> S +have/ has + never + VP2+ before

Đề bài: Tôi chưa bao giờ thấy một bộ hoa mới đẹp như vậy.

A. Bó hoa cưới này là thứ đẹp nhất mà tôi đã từng làm.

B. Đây là bó hoa cưới đẹp nhất mà tôi đã từng thấy.

C. Tôi chưa bao giờ thấy bó hoa cưới đẹp nhất cho đến nay.

D. Không có gì tôi đã thấy là đẹp hơn bó hoa cưới này.


Câu 48:

"I don't think Janet will win this time" said Tony.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu gián tiếp

Đề bài: “Tôi không tin rằng Janet sẽ chiến thắng lần này”, Tony nói.

A. Tony tự hỏi liệu Janet có chiến thắng lần này không.

B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thắng thời gian đó.

C. Tony nghi ngờ liệu Janet có chiến thắng lần đó không.

D. Tony đề nghị Janet nên cố gắng giành chiến thắng thời gian đó.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions and got good marks.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về rút gọn câu

Đề bài: Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao.

A. Mặc dù cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie không thể trả lời tất cả câu hỏi và có điểm tốt

B. Khi đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và nhận được điểm số tốt.

C. Nếu cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể đã trả lời tất cả câu hỏi và có điểm tốt.

D. Đó là vì sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài tập về nhà, Marie không thể trả lời tất cả các câu hỏi và có điểm tốt.

=> Having +Vp2 có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.


Câu 50:

The plane will leave on time. The weather may be nice or not.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liền từ

Đề bài: Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ dù thời tiết có ủng bộ hay không.

= A. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ bất kể thời tiết như thế nào.

Các đáp án còn lại:

B. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ chỉ khi thời tiết tốt.

C. Chuyến bay sẽ bị hoãn vì thời tiết không tốt.

D. Máy bay sẽ không dời đi nếu thời tiết xấu.

Cụm từ cần lưu ý:

Regardless of: bất kể, không quan tâm đến


Bắt đầu thi ngay