IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Top 4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án

Top 4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

  • 2631 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần I: Trắc nghiệm

Biết áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T là các thông số trạng thái của một khối lượng khí xác định. Phương trình trạng thái cho biết mối quan hệ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.

Phương trình xác định mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái của chất khí (p, V, T) gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

Giả sử ở các thông số trạng thái của một lượng khí xác định ở trang thái 1 là (p1, V1, T1), ở trạng thái 2 là (p2, V2, T2). Giữa các thông số trạng thái có mối liên hệ sau: Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

hay Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)


Câu 2:

Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

Xem đáp án

Đáp án: C

Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng. Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.


Câu 3:

Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường

Xem đáp án

Đáp án: C

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:

VT=const → Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.


Câu 4:

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi ?

Xem đáp án

Đáp án D.

Vật chuyển động thẳng đều thì v không đổi → động lượng của vật không đổi


Câu 5:

Hình vẽ sau biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ (p – T). Mối quan hệ đúng về các thể tích V1, V2 là:

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

 

Xem đáp án

Đáp án B.

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và P2; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:

p1V1 = p2V2; vì p2 < p1  V2 > V1


Câu 6:

Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25oC, khí sáng là 323oC, thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là

Xem đáp án

Đáp án B.

Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:

P2P1=T2T1=323+27325+273=596298=2 lần


Câu 7:

Chất điểm m đang chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có: p¯ = F¯.Δt

Ban đầu vật có v0 = 0, sau thời gian t, vật có vận tốc v → p ¯=F ¯t


Câu 8:

Động năng của vật tăng gấp đôi khi

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có: Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

→ động năng tăng gấp đôi khi m giảm một nửa, v tăng gấp đôi.


Câu 10:

Tại thời điểm t0 = 0, một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g = 10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2scó

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

 

Xem đáp án

Đáp án C.

Véctơ vận tốc của vật trong chuyển động rơi tự do sau 2 giây có

+ Độ lớn v = g.t = 10.2 = 20 m/s.

+ Phương chiều: thẳng đứng từ trên xuống dưới

Vậy ta xác định được động lượng của vật sau 2 giây

+ Độ lớn: p = m.v = 0,5.20 = 10 kg.m/s

+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.


Câu 11:

Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

Đáp án A.

Trên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng đúng áp suất khí quyển (tức là bằng p0 = 105Pa), thể tích bọt khí là .

Ở độ sâu 8m thể tích bọt khí là V, áp suất bọt khí là:

p = p0pn = 105 + 103.10.8 = 1,8.105 Pa.

Coi nhiệt độ không đổi, ta có:

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Vậy thể tích bọt khí tăng lên 1,8 lần.


Câu 12:

t1, t2 là trị số của hai nhiệt độ trong nhiệt giai bách phân. T1, T2 là trị số của hai nhiệt độ ấy trong nhiệt giai tuyệt đối. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Đáp án B.

Mối quan hệ giữa nhiệt độ trong trong giai nhiệt bách phân và nhiệt độ ấy trong giai nhiệt tuyệt đối là: T = t + 273

T2  T1 = t2  t1  T1 = T2  t2 + t1


Câu 13:

Phần II: Tự luận

Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính:

a) Động năng, thế năng, cơ năng của hòn bi tại lúc ném.

b) Độ cao cực đại mà hòn bi đạt được.

c) Tìm vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng.

Xem đáp án

wA

Gọi A là vị trí ném: vA = 8 m/s, zA = 8 m

a) Động năng của vật tại lúc ném là: wđA = 0,5.m.vA2=0,5.0,2.82= 6,4 J

Thế năng của vật tại lúc ném là: wtA = m.g.zA = 0,2.10.8 = 16 J.

Cơ năng của vật tại vị trí ném:

wA = wđA + wtA = 6,4 + 16 = 22,4 J

b) Độ cao cực đại mà hòn bi đạt được là h = hmax

Tại độ cao cực đại, hòn bi có v = 0 nên wđ = 0, Wt = m.g.hmax = 2hmax

Cơ năng được bảo toàn nên: mghmax = wA ⇒ hmax = 22,4/2 = 11,2 m.

c) Vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng là vị trí B.

Ta có: WdB = WtB và WdB + WtB = WB = WA (bảo toàn cơ năng)

⇒ 2WtB =  WA ⇔ 2.m.g.hB = 22,4 ⇒ hB = 5,6 m.

Vậy vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng cách mặt đất 5,6m.


Câu 14:

Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.105 N/m2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là bao nhiêu ?

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

 

Xem đáp án

Gọi A là điểm nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là điểm nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân bằng nhau, ta có:

pA = pB ⇒ p = p0 + d.h = 1,013.105+ 1000.0,4 = 101700(Pa)

Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:

p0.V0=p.VVV0=ll0=p0p

Trong đó l và l0 là chiều cao cột không khí trước và sau khi nhúng

l=l0P0P=l.101300101700=0,996m=99,6 cm

Chiều cao cột nước trong ống là: H = l0  l = 100 - 99,6 = 0,4(cm)


Bắt đầu thi ngay