IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Top 4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án

Top 4 Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

  • 2363 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần I: Trắc nghiệm

Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc tính của vật rắn tinh thể?

Xem đáp án

Chọn D.

Các phát biểu A, B, C đều đúng.


Câu 2:

Định luật Húc chỉ có thể áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Định luật Húc chỉ có thể áp dụng trong trường hợp giới hạn mà vật rắn còn có tính đàn hồi.


Câu 3:

Gọi V0 là thể tích ở 0oC; V là thể tích ở toC; β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở toC là:

 

Xem đáp án

Chọn C.

Công thức: V = V0(1 + βt)


Câu 4:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất lỏng?

Xem đáp án

Chọn D.

Cả A, B, C đều đúng


Câu 5:

Chiều lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng:

Xem đáp án

Chọn B.

Chiều lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

 


Câu 6:

Nhiệt độ nóng chảy riêng của vật rắn có đơn vị là:

Xem đáp án

Chọn A.

Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).


Câu 8:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt lượng?

Xem đáp án

Chọn D.

Cả A, B, C đều đúng.


Câu 9:

Trong quá trình đẳng áp thì:

Xem đáp án

Chọn B.

Trong quá trình đẳng áp, một phần nhiệt lượng mà khí nhận vào được dùng để làm tăng nội năng của khí, phần còn lại biến thành công mà khí sinh ra.


Câu 10:

Trong quá trình đẳng nhiệt:

Xem đáp án

Chọn C.

Trong quá trình đẳng nhiệt, toàn bộ nhiệt lượng mà khí nhận được chuyển hết thành công do khí sinh ra.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây đúng với nguyên lí I của nhiệt động lực học?

Xem đáp án

Chọn D.

Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.


Câu 12:

Quá trình thuận nghịch là:

Xem đáp án

Chọn D.

Quá trình thuận nghịch là quá trình trong đó vật (hay hệ) có thể tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của các vật khác.


Câu 13:

Phương án để nâng cao hiệu suất động cơ nhiệt là:

Xem đáp án

Chọn C.

Phương án “Vừa nâng cao nhiệt độ nguồn nóng vừa hạ thấp nhiệt độ nguồn lạnh” là đúng nhất.


Câu 14:

Trong động cơ nhiệt, nguồn nóng có tác dụng:

Xem đáp án

Chọn B.

Nguồn nóng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân để tăng nhiệt độ.


Câu 16:

Phần II: Tự luận

Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15 x 0,25 x 0,3 (m3) khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng 3,2.106 J. Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng 8,9.103 kg/m3, nhiệt dung riêng của đồng 0,38.103J/kg.độ, hệ số nở dài của đồng 1,7.10-5 K-1.

Xem đáp án

Thể tích ban đầu của khối đồng: V = 0,15.0,25.0,3 = 0,01125m2.

Gọi Δt là độ tăng nhiệt độ khi hấp thu nhiệt lượng Q = 3,2.106J.

Ta có công thức: Q = mCΔ

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

thay số:

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Ta có: ΔV = V - V0 = V0βΔt với β = 3α = 5,1.10-5K-1

ΔV = 0,01125.5,1.10-5. 84 = 4,8.10-5 m3.

Vậy thể tích khối đồng tăng thêm 4,8.10-5 m3.


Câu 18:

Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau đây: Đưa 10 g hơi nước ở nhiệt độ 100oC vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20oC. Nhiệt độ cuối của hệ là 40oC. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.độ.

Xem đáp án

Nhiệt lượng do m1 = 10g hơi nước tỏa ra khi hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ t1 = 100oC là Q1 = Lm1.

Nhiệt lượng do m1 = 10g nước (do hơi ngưng tụ) tỏa ra để giảm nhiệt độ từ t1 = 100oC xuống đến nhiệt độ t = 40oC là: Q'1 = m1c(t1 - t)

Nhiệt lượng do m2 = 290g nước và nhiệt lượng kế thu vào để tăng nhiệt độ từ t2 = 20oC lên đến t = 40oC là: Q2 = (m2c + 46)(t - t2)

Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q'1 = Q2

Lm1 + m1c(t1 - t) = (m2c + 46)(t - t2).

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

thay số:

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

L = 2,26.106J/kg.


Bắt đầu thi ngay