175 Bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)
-
5018 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 loãng BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ H2S là:
chỉ có phương trình (b).
Đáp án A
Câu 2:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt: X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau: Nhận xét nào sau đây đúng?
T vừa tạo khí NH3, vừa tạo kết tủa T là (NH4)2CO3
X tạo kết tủa trắng X là KHCO3.
Y tạo khí NH3 Y là NH4NO3.
Z không có hiện tượng Z là NaNO3.
Đáp án B
Câu 3:
Một dung dịch có pH = 5, đánh giá nào dưới đây là đúng?
C + 4HNO3 đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O
Lưu ý: H2O cũng là oxit và được gọi là hiđrooxit.
Đáp án C
Câu 4:
Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hòa vừa đủ. Giá trị của V là:
= 0,5.(1,98 + 1,1.2) = V.(3 + 4.2) V = 0,19 lít
Đáp án D
Câu 5:
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,2 mol Mg2+; 0,2 mol NO3-; x mol Cl-; y mol Cu2+. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủA. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án D
Câu 6:
Cho dãy các chất: Al2(SO4)3; C2H5OH; C12H22O11 (saccarozơ); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4. Số chất điện li là:
Chất điện li gồm Al2(SO4)3, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4
Đáp án C
Câu 7:
Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3
(2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH
(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
Đáp án C
Câu 8:
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
gồm các chất NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3.
Đáp án B
Câu 9:
Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
vì các ion đó không kết hợp được với nhau tạo thành chất ↓, chất ↑ hoặc chất điện li yếu.
Lưu ý: Kim loại + HNO3 Muối + sản phẩm khử + H2O
Trong đó, sản phẩm khử có thể là NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3.
3C + 2KClO3 3CO2 + 2KCl
Đáp án B
Câu 10:
Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4
Do pH = 3 [H+] = 10-3M nH+trước khi pha loãng = 10-3V
pH = 4 [H+] = 10-4M nH+sau khi pha loãng = 10-4V’
Ta có nH+trước khi pha loãng = nH+sau khi pha loãng 10-3V = 10-4V’
Vậy cần pha loãng axit 10 lần
Đáp án B
Câu 11:
Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là:
pH = 4,82 [H+] = 10-4,82M > 10-5M
Đáp án C
Câu 12:
Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với các chất nào sau đây?
Mg2+ + CO32- MgCO3↓
Ba2+ + CO32- BaCO3↓
2H+ + CO32- CO2↑ + H2O
Không chọn C vì sẽ đưa thêm cation K+ vào.
Đáp án A
Câu 13:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có thể tạo nên kết tủa là:
Đáp án B
Câu 14:
Cho các chất: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CH3COOH, NH3, CuSO4. Các chất điện li yếu là:
Đáp án A
Câu 15:
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
Các phản ứng A, C, D đều là phản ứng oxi hóa – khử
Đáp án B
Câu 16:
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Ba(HCO3)2 + 2HNO3 Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
Đáp án B
Câu 17:
Trộn 100ml H2SO4 0,2M với 400ml HCl 0,05M. Giá trị pH của dung dịch thu được là
nH2SO4 = 0,02 mol; nHCl = 0,02 mol = 0,02.2 + 0,02 = 0,06 mol
[H+] = = 0,12 pH = –lg[H+] = –lg0,12 = 0,92
Đáp án C
Câu 18:
Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn A. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là
Ca2+ + CO32-CaCO3CaO
nCa2+ = nCaO = 0,28/56 = 0,005 [Ca2+] = 0,005/0,01 = 0,5M
Đáp án A
Câu 19:
Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42- và 1 lượng ion Cl- thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 20:
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
Gọi x = nAg nCu = 4x 64.4x + 108x = 1,82 x = 0,005
nH2SO4 = 0,015 mol; nHNO3 = 0,06 mol nH+ = 0,09 mol; nNO3- = 0,06 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,02 →
3Ag + 4H+ + NO3- 3Ag+ + NO + 2H2O
0,005 →
a = = 0,015 mol
4NO + 3O2 + 2H2O 4HNO3
(0,015) (0,1) → 0,015 mol
[H+] = [HNO3] = 0,015/0,15 = 0,1M z = pH = -lg(0,1) = 1
Đáp án D
Câu 21:
Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,96g hỗn hợp kim loại Z. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+ là
Δm = 6,96 – 6,8 = 0,16g
Zn + Cua2+ Zn2+ + Cu
x
Fe + Cu2+ Zn2+ + Cu
y
mFe bị oxi hóa = 0,025.56 = 1,4g
Đáp án A
Câu 22:
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau b < 2a hay a > 0,5b
Loại C, D
Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-
H+ + CO32- HCO3-
a a a
H+ + HCO3- CO2 + H2O
(b – a) → b – a
Thí nghiệm 2: CO32- vào H+
2H+ + CO32- CO2 + H2O
b → 0,5b
Ta có 0,5b = 2(b – a) 2a = 1,5b a = 0,75b
Đáp án A
Câu 23:
Phương trình H+ + OH- H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:
Đáp án B
Câu 24:
Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
gồm các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3.
Đáp án A
Câu 25:
Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
Các hiđroxit lưỡng tính gồm Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Be(OH)2 và Pb(OH)2
Đáp án D
Câu 26:
Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch NaOH có pH = 12, pH = 11
Do pH = 12 pOH = 2 [OH-] = 10-2M nOH-trước khi pha loãng = 10-2V
pH = 11 pOH = 3 [OH-] = 10-3M nOH-sau khi pha loãng = 10-3V’
Ta có nOH-trước khi pha loãng = nOH-sau khi pha loãng 10-2V = 10-3V’= 10
Vậy cần pha loãng dung dịch NaOH 10 lần
Đáp án A
Câu 27:
Cho phương trình phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
Đáp án A
Câu 28:
Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml dung dịch X với 40 ml dung dịch Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
Đáp án A
Câu 29:
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
OH- + HCO3- CO32- + H2O
2OH- + Fe2+ Fe(OH)2
OH- + H+ H2O
OH- + NH4+ NH3 + H2O
Đáp án C
Câu 31:
Trộn 200 ml Ba(OH)2 0,01M với 200 ml KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
nBa(OH)2 = 0,002 mol; nKOH = 0,006 mol = 0,002.2 + 0,006 = 0,01 mol
[OH-] = = 0,025 pOH = –lg[OH-] = -lg0,025 = 1,6
Mà pH + pOH = 14 pH = 12,4
Đáp án C
Câu 32:
Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
Chọn C vì chúng không kết hợp được với nhau để tạo thành chất kết tủa, chất khí, nước, axit yếu.
Đáp án C
Câu 33:
Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, Cl- vào dung dịch Y chứa các ion: K+, SO32-, CH3COO-. Số phản ứng xảy ra là
2H+ + SO32- → H2O + SO2↑
H+ + CH3COO- → CH3COOH
Ba2+ + SO32- → BaSO3↓
Đáp án C