220 Bài tập Andehit - Xeton - Axit cacboxylic cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)
-
5923 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?
Đáp án D
Ghi nhớ: tất cả các axit hữu cơ đều mạnh hơn axit H2CO3 nên đẩy được anion CO32- ra khoir dung dịch muối.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 3:
Cho 4,4 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là
Đáp án D
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 (mol)
=> nRCHO = nAg/2 = 0,1 (mol)
=> MRCHO = 4,4 : 0,1 = 44 (g/mol) => CH3CHO
Câu 4:
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất nào sau đây?
Đáp án D
Câu 7:
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2; m gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
• phản ứng với NaHCO3: -COOH + NaHCO3 → -COONa + CO2↑ + H2O
m gam X sinh x mol CO2 ⇒ ∑nchức COOH trong X = nCO2↑ = x mol.
• phản ứng đốt cháy m gam X + O2 ―t0→ x mol CO2 + ? mol H2O.
⇒ ∑nC trong X = x mol. || kết hợp trên có nC trong X = nchức COOH trong X
Nghĩa là ngoài C trong nhóm COOH ra, X không có C ở đâu khác nữa
→ thỏa mãn chỉ có 2 axit cacboxylic là HCOOH và (COOH)2.
⇒ quan sát 4 đáp án → ta chọn đáp án D.
Câu 8:
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Chọn đáp án A
Phản ứng hóa học xảy ra:
Câu 9:
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở điều kiện thường?
Chọn đáp án C
Phản ứng: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O.
⇒ chọn đáp án C
Câu 10:
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là
Chọn đáp án D
1 mantozơ + 1 H2O 2 glucozơ || 1 glucozơ 2Ag.
► 1 mantozơphản ứng → 4 Ag || 1 mantozơdư 2 Ag.
Đặt nmantozơ phản ứng = x; nmantozơ dư = y ⇒ ∑nmantozơ = x + y = 0,01 mol.
nAg = 4x + 2y = 0,035 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,0075 mol; y = 0,0025 mol.
H = 0,0075 ÷ 0,01 × 100% = 75% ⇒ chọn D
Câu 11:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C = C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng.
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan.
Giá trị của m là
Chọn đáp án D
nCO2 = 0,5 mol < nH2O = 0,53 mol ⇒ Z là ancol no, 3 chức, mạch hở.
► Quy E về CH2=CH-COOH, C3H5(OH)3, CH2 và H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,05 mol. Đặt nC3H8O3 = x; nCH2 = y; nH2O = z.
⇒ mE = 13,46(g) = 0,05 × 72 + 92x + 14y + 18z
nCO2 = 0,05 × 3 + 3x + y = 0,5 mol; nH2O = 0,05 × 2 + 4x + y + z = 0,53 mol.
► Giải hệ có: x = 0,11 mol; y = 0,02 mol; z = – 0,03 mol.
Do nC3H8O3 > nCH2 ⇒ chỉ ghép CH2 vào axit.
● Phản ứng vừa đủ ⇒ ∑nOH– = nCH2=CHCOOH = 0,05 mol.
⇒ nKOH = 0,0125 mol; nNaOH = 0,0375 mol.
► m = 0,05 × 71 + 0,02 × 14 + 0,0125 × 39 + 0,0375 × 23 = 5,18(g) ⇒ chọn D.
Câu 12:
Lysin có phân tử khối là:
Chọn đáp án C
Lys là H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH ⇒ MLys = 146 ⇒ chọn C
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam X với H = 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
7,6(g) X + ?O2 → 0,3 mol CO2 + 0,4 mol H2O. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ mO2 = 0,3 × 44 + 0,4 × 18 - 7,6 = 12,8(g) ⇒ nO2 = 0,4 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/X = 0,3 × 2 + 0,4 – 0,4 × 2 = 0,2 mol. Do nCO2 < nH2O ⇒ ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: nancol = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,1 mol ⇒ naxit = (0,2 - 0,1) ÷ 2 = 0,05 mol.
Đặt số C của axit và ancol là a và b ⇒ 0,1a + 0,05b = 0,3 a = 1 và b = 4
⇒ X gồm HCOOH và C4H9OH. Do naxit < nancol ⇒ hiệu suất tính theo axit.
► Este là HCOOC4H9 với số mol 0,04 ⇒ m = 0,04 × 102 = 4,08(g) ⇒ chọn D
Câu 14:
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
Chọn đáp án B
dY/X = 0,7 ⇒ MY = 0,7.MX ⇒ MY < MX ⇒ X tách nước tạo anken.
X là ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n+2O ⇒ Y là CnH2n.
► 14n ÷ (14n + 18) = 0,7 ⇒ n = 3 ⇒ X là C3H7OH ⇒ chọn B
Câu 15:
Có bao nhiêu anđehit là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10O?
Chọn đáp án C
Các đồng phân cấu tạo anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:
CH3CH2CH2CH2CHO, CH3CH(CH3)CH2CHO, CH3CH2CH(CH3)CHO, CH3C(
CH3)2CHO.
⇒ tổng cộng có 4 đồng phân anđehit ⇒ chọn c
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este tạo từ cùng một axit với 2 ancol đon chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO2. Nếu đun nóng 3,42 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn khi cô cạn thu được khối lượng chất rắn là
Chọn đáp án B
gt ⇒ 2 este có số C liên tiếp. Mặt khác, Ctb = 0,26 ÷ 0,1 = 2,6.
⇒ 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5. Dùng sơ đồ đường chéo:
||⇒ nHCOOCH3 : nHCOOC2H5 = (3 - 2,6) ÷ (2,6 - 2) = 2 : 3 = 2x : 3x.
mX = 60 × 2x + 74 × 3x = 3,42(g) ⇒ x = 0,01 mol ⇒ NaOH dư.
► m = mHCOONa + mNaOH dư = 0,05 × 68 + (0,1 - 0,05) × 40 = 5,4(g).
Cách khác: Ctb = 2,6 ⇒ chứa HCOOCH3. Kết hợp gt cấu tạo ta có:
X có dạng HCOOCnH2n+1 ⇒ n = 2,6 - 1 = 1,6 (hay HCOOC1,6H4,2).
⇒ nX = 3,42 ÷ 68,4 = 0,05 mol ⇒ NaOH dư.
Rồi giải tiếp tương tự cách trên! ⇒ chọn B
Câu 17:
Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là (biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
Chọn đáp án C
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH (H2SO4 đặc, to) ⇄ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.
nCH3COOH 2,21 mol < n(CH3)2CHCH2CH2OH 2,27 mol ⇒ hiệu suất tính theo axit.
⇒ mdầu chuối = 2,21 × 0,68 × 130 195,36(g) ⇒ chọn C
Câu 18:
Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là
Chọn đáp án D
Cứ 1 phân tử CH3COOH → 1 phân tử CH3COOC2H5.
+ Nhận thấy nCH3COOH = 0,2 mol và nCH3COOC2H5 = 0,125 mol
⇒ H = × 100 = 62,5% ⇒ Chọn D
Câu 19:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
Chọn đáp án A
Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:
1) HCOOCH2–CH=CH2
2) HCOOCH=CH–CH3
3) HCOOC(CH3)=CH2
4) CH3COOCH=CH2
5) CH2=CHCOOCH3
Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.
⇒ Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu ⇒ Chọn A
Câu 20:
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít khí cacbonic. A là
Chọn đáp án B
+ Thể tích và khối lượng bằng nhảu ⇒ Phân tử khối bằng nhau.
⇒ andehit đơn chức có phân tử khối = 44.
⇒ MRCHO = 44 ⇒ R = 15.
⇒ Andehit A là CH3CHO (Etanal) ⇒ Chọn B
Câu 21:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn các tính chất: tác dụng được với dung dịch NaOH, tác dụng được với dung dịch Na2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy công thức của X là
Chọn đáp án D
+ Để phản ứng với Na2CO3 ⇒ X là 1 axit
⇒ X chỉ có thể có CTCT là CH2=CH–COOH (Axit acrylic) ⇒ Chọn D
Câu 22:
X, Y, Z, T là 4 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiẻu gam?
Chọn đáp án D
Vì andehit no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2nO.
⇒ Gọi X có CTPT là CnH2nO ⇒ MX = 14n+16.
⇒ MT = 14n + 16 + 14×3.
+ Mà MT = 2,4×MX => 14n + 16 + 14×3 = 2,4 × (14n + 16) n = 1
⇒ X là HCHO ⇒ Z là C2H5CHO.
+ Đốt 0,1 mol C2H5CHO ⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol.
⇒ mGiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 0,3×100 – 0,3×(44+18) = 11,4 gam.
⇒ Chọn D
Câu 23:
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là
Chọn đáp án B
Do tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo kết tủa nên chắc chắn có HCOOH.
nAg = 0,2 ⇒ nHCOOH = 0,1 ⇒ mHCOOH = 4,6 gam.
mRCOOH = 13,4 – 8,8 gam.
nRCOOH = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol ⇒ MRCOOH = 88
⇒ C3H7COOH ⇒ Chọn B
Câu 24:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là
Đáp án A
► nCO₂ = 0,2 mol; nH₂O = 0,15 mol ⇒ nC = 0,2 mol; nH = 0,3 mol
mE = mC + mH + mO ⇒ mO = 9,1 - 0,2 × 12 - 0,3 = 6,4(g) ⇒ nO = 0,4 mol
► nCOO = nO ÷ 2 = 0,2 mol = nC ⇒ C không có trong gốc hidrocacbon (chỉ có trong nhóm chức)
⇒ chỉ có 2 chất thỏa mãn là HCOOH và (COOH)₂ lần lượt là X và Y
⇒ %O/Y = 16 × 4 ÷ 90 × 100% = 71,11%
Câu 27:
Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Chọn đáp án B
Ta có phản ứng: CH3CH2CHO + H2 CH3CH2CH2OH.
⇒ Chọn B
Câu 28:
Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là:
Chọn đáp án C
+ gọi công thức chung của 2 axit là: RCOOH.
⇒ Phản ứng: 2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2
Ta có nRCOOH = nRCOONa
⇒ R = 22 ⇒ 2 axit đó là CH3COOH và C2H5COOH.
+ Đặt nCH3COOH = a và nC2H5COOH = b
⇒ Ta có hệ
⇒ mCH3COOH = 6 gam ⇒ Chọn C
Câu 29:
Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với
Chọn đáp án C
+ Axit acrylic (CH2=CHCOOH) có liên kết đôi C=C ⇒ Có thể pứ H2 và B2.
+ LÀ 1 axit ⇒ có thể tác dụng với Na2CO3 hoặc NaHCO3 ⇒ Chọn C
Câu 30:
Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
Chọn đáp án D
Vì HCOOH có nhóm chức andehit và CH3COOH không có nhóm chức andehit.
⇒ Sử dụng pứ tráng gương để nhận biết ⇒ Chọn D
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b
Ta có hệ
+ Gọi số cacbon trong andehit là x và trong Z và T là y ta có:
0,075x + 0,125y = 0,525 => 3x + 5y = 21
+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ x = 2 và y = 3.
+ Vì x = 2 ⇒ andehit là CH3CHO: 0,075 mol.
⇒ mAg = 2nCH3CHO × 108 = 0,075 × 2 × 108 = 16,2 gam.
⇒ Chọn B
Câu 32:
Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
Đáp án D
Câu 33:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y (C3H5O2Na). Chất X là:
Đáp án B
Câu 34:
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là:
Đáp án C
Axit no đơn chức mạch hở có CTTQ là: CnH2nO2.
Ta có phản ứng: CnH2nO2 + KOH → CnH2n-1O2K + H2O.
Tăng giảm khối lượng ta có:
Câu 35:
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án C
Thực hiện phản ứng tráng gương ta có:
HCHO → 4Ag || HCOOH → 2Ag.
⇒ ∑nAg = 0,05×4 + 0,02×2 = 0,24 mol.
⇒ mAg = 25,92 gam