Thứ năm, 19/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 220 Bài tập Andehit - Xeton - Axit cacboxylic cơ bản, nâng cao có lời giải

220 Bài tập Andehit - Xeton - Axit cacboxylic cơ bản, nâng cao có lời giải

220 Bài tập Andehit - Xeton - Axit cacboxylic cơ bản, nâng cao có lời giải (P6)

  • 5925 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là:

Xem đáp án

Do nCO2 = nH2O =>Andehit no, đơ chức, mạch hở.

Vì nAg = 2,5 mol => Có 1 andehit là HCHO (MX=30)

Mà MX < MY < 1,6MX =>30 < MY< 48 =>Y là CH3CHO (MY = 44) => CH3CHO có 7 nguyên tử => Chọn B.


Câu 3:

Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

CT ĐGN của axit là C3H5O2 => CTPT là C6H10O4 hay C4H8(COOH)2

C4H8(COOH)2 +2NaHCO3 → C4H8(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O

0,01 mol                                           → 0,02 mol

=>V = 0,02.22,4 = 0,448 lít = 448 ml =>Chọn C


Câu 4:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa => X có nhóm –CHO.

Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh => Y là ancol no, đơn chức, mạch hở có mạch không nhánh.

=> CTCT của X phải là CH3-CH2-CH2-CHO => Chọn A


Câu 5:

Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

Xem đáp án

Ta có nAg = 0,2 mol

Trường hợp 1:  Anđehit HCHO

=> mHCHO = 0,05.30 = 1,5g ≠ 2,9g => Loại

Trường hợp 2 : Anđehit không phải HCHO


Câu 6:

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?

Xem đáp án

2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O

2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

=> Chọn A vì Cu đứng sau H nên không phản ứng


Câu 7:

Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

RCOOH + KOH  RCOOK + H2O

nX = nKOH = 0,005 => MX = 10.3,7%/0,005 = 74 => R = 29 (C2H5)

Vậy X là C2H5COOH => Chọn C


Câu 8:

Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

2CH2=CH-COOH + Na2CO3 2CH2=CH-COONa + CO2 + H2O

CH2=CH-COOH + NaOH  CH2=CH-COONa + ½ H2

CH2=CH-COOH + Br2 CH2Br-CHBr-COOH

=> Chọn C


Câu 10:

Anđehit propionic có công thức cấu tạo là:


Câu 11:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

2RCOOH + CaCO3 (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2R + 90                     2R + 128

5,76                         7,28

=> 5,76(2R + 128) = 7,28(2R + 90) => R = 27 (C2H3) => X là C2H3COOH => Chọn C


Câu 12:

Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:

Xem đáp án

CH3COOC2H5, CH3COOH không điều chế trực tiếp ra CH3CHO bằng một phản ứng nên loại A, B và D

=> Chọn C.

C2H5OH + CuO t° CH3CHO + Cu + H2O

C2H4 + ½ O2 PdCl2, CuCl2CH3CHO

C2H2 + H2O HgSO4, H2SO4, 80oC CH3CHO


Câu 13:

Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:

Xem đáp án

Ta có nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng =>maxit + mbazơ = mmuối + mH2O

=>mH2O = 16,4 + 40.0,2 + 56.0,2 – 31,1 = 4,5gnH2O = 0,25

Do nH2O < nOH-  => OH- dư nên tính theo H2

=> Có 1 axit có chứa gốc H hoặc CH3

Do 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên loại trường hợp HCOOH và CH3COOH

=> Nhận trường hợp CH3COOH và C2H5COOH =>Chọn B


Câu 14:

Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Do nCO2 = nH2O => Axit X no, đơn chức, mạch hở.

Mà số C = số nhóm chức => X chỉ có 1C => HCOOH (axit fomic) => Chọn D


Câu 15:

Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:

Xem đáp án

Ta có nAg = 0,5 mol = 2nanđehit =>Andehit đơn chức => Loi D

Vì nH2 = 2nandehit => Andehit có 2 liên kết π

=> Ngoài một liên kết trong nhóm  -CHO còn có 1 liên kết π trong liên kết nối C = C

Vậy andehit có dạng CnH2n-1CHO (n ≥ 2) => Chọn B


Câu 16:

Anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?


Câu 17:

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:

Xem đáp án

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

 

0,1                                                                                        → 0,2

 mAg = 108.0,2 = 21,6g => Chọn A


Câu 18:

Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là:

Xem đáp án

Ta có mNaOH = 200.2,24% = 4,48g => nNaOH = 0,112 mol

RCOOH  +  NaOH RCOONa + H2O

0,112 mol ← 0,112 mol

=> RCOOH = 6,72/0,112 = 60 => R = 15 (CH3)=> Axit Y là CH3COOH => Chọn B


Câu 19:

Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 => X có nhóm –CHO =>  Loại A, B.

X có CTPT C3H6O => Chọn D


Câu 20:

Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

Xem đáp án

Ta có nAg = 0,2 mol

Trường hợp 1:  Anđehit HCHO

Trường hợp 2 : Anđehit không phải HCHO


Câu 21:

Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?

Xem đáp án

Chọn D.

C6H5-COOH + Na  C6H5-COONa + ½ H2

C6H5-COOH + NaOH  C6H5-COONa + H2O        

C6H5-COOH + NaHCO C6H5-COONa +  CO2 + H2O


Câu 23:

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Cu, NaCl, HCl không phản ứng với CH3COOH nên loại A, B và D =>Chọn C.

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na  CH3COONa + ½ H2
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O


Câu 24:

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước brom?

Xem đáp án

CH2=CHCOOH + NaOH CH2=CHCOONa + H2O

CH2=CHCOOH + Br2 CH2Br – CHBr – COOH

=> Chọn C.


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64g kết tủa. Giá trị của (m + m’) là

Xem đáp án

Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH

nAg = 0,4 => nCHO = 0,2

nCOOH = nCO2 = 0,52

Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72 => m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84

C + O2 CO2; CHO + 0,75O2 CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2 CO2 + ½ H2O

nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1

=>nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68

C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O

=> nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28 => m’ = 0,28.180 = 50,4 => m + m’ = 88,24 => Chọn B


Câu 26:

Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic

Xem đáp án

CH2=CH2 + ½ O2t°, xtCH3CHO => Loại B

CH3-COOCH=CH2 + NaOH t°CH3COONa + CH3CHO => Loại C

CH3-CH2OH + CuO t°CH3CHO + Cu + H2O => Loại D

=>Chọn A


Câu 27:

Chất nào trong 4 chất dưới đây dễ tan trong nước nhất?

Xem đáp án

Axit tạo được liên kết hiđro với nước; ete và anđehit không có liên kết hiđro với nước nên axit dễ tan trong nước hơn.

Độ tan lại giảm theo chiều tăng phân tử khối => Chọn C


Câu 28:

Cho các phản ứng sau:

(a) X + O2 xtY.              

(b) Z + H2xt G.

(c) Z + Y xt T.

(d) T + H2O H+ Y + G.

Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là

Xem đáp án

Z + H2O G mà G chỉ có 2C => G là CH3CHO và Z là C2H2

X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa nên chỉ có thể là

HCHO + ½ O2xt HCOOH.                   

CH≡CH + H2O 80oCH2SO4, HgSO4 CH3CHO

CH≡CH + HCOOH xt HCOO-CH=CH2.

HCOO-CH=CH2 + H2H+ HCOOH + CH3CHO.

=> %mO trong HCOO-CH=CH2

=> Chọn D


Câu 29:

Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?

Xem đáp án

Chọn D.

C6H5-COOH + Na  C6H5-COONa + ½ H2

C6H5-COOH + NaOH  C6H5-COONa + H2O        

C6H5-COOH + NaHCO C6H5-COONa +  CO2 + H2O


Câu 30:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạC. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

C2H4O2 tác dụng được với Na và tráng bạc => HO-CH2-CHO

C2H4O2 tác dụng với Na và hòa tan được CaCO3 => Axit CH3COOH

=> Chọn A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương