324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P5)
-
5874 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
Chọn D
Đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: 1,2,4
(3) sai, đột biến và nhập gen tạo ra và mang tới alen mới cho quần thể
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Chọn A
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: A vì sự hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
Câu 3:
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
Chọn B
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây được coi là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa?
Chọn A
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá
Câu 5:
Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Chọn D
Đây là ví dụ về hình thành loài bằng cách ly tập tính sinh sản
Câu 6:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
Chọn B
Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh
Câu 7:
Các cơ quan tương đồng có cấu tạo giống nhau về chi tiết là do
Chọn A
Các cơ quan tương đồng có cấu tạo giống nhau về chi tiết là do chúng có cùng nguồn gốc
Câu 8:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Chọn A
Phát biểu sai là A.
Cách li địa lí trong một thời gian dài không nhất định dẫn đến hình thành loài mới. Chỉ khi có cách ly sinh sản mới hình thành loài mới.
Câu 9:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
Phát biểu đúng là C
A sai vì cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.
B sai vì cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li.
D sai hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di - nhập gen?
Chọn D
Di - nhập gen ảnh hưởng tới cả các quần thể có kích thuớc nhỏ.
Câu 11:
Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự:
Chọn A
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự: Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học.
Câu 12:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
Chọn A
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 13:
Trong lịch sử phát sinh và phốt triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh là
Chọn A
Ở kỉ Đệ tứ xuất hiện loài người
Câu 14:
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Chọn B
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung. Các cơ quan tương đồng có thể có chức năng khác nhau thể hiện sự tiến hoá phân ly.
Câu 15:
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường
Chọn B
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá
Câu 16:
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
Chọn D
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể.
Câu 17:
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
Chọn B
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi sau đó di cư sang các châu lục khác.
Câu 18:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.
(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.
(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C
Phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên: (1), (3), (4), (6)
(1) sai vì: CLTN chống lại alen trội nhanh hơn alen lặn
(3) sai vì: CLTN có thể loại bỏ alen trội gây chết sau 1 thế hệ
(4) sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì các biến dị ở VK đều được biểu hiện ra kiểu hình
(6) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen
Câu 19:
Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :
(1). phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.
(2). kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3). CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.
(4). biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
(5). số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.
(6). các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.
(7). loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Phương án đúng là
Chọn A
Phương án đúng là: (4), (6), (7)
(1) sai vì phần lớn các biến dị cá thể được truyền cho đời sau
(2) sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi
(3) sai, ông cho rằng CLTN tác động lên từng cá thể
(5) sai, ông không đề cập tới khái niệm “kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn
Câu 20:
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:
Chọn C
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm dương xỉ phát triển mạnh
Câu 21:
Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng
Chọn B
Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.
Câu 22:
Cho các nhân tố sau:
I. Giao phối không ngẫu nhiên.
II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Đột biến gen.
IV. Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
Chọn D
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là II và III.
Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 23:
Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.
II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
Số phát biểu đúng là
Chọn D
Các phát biểu đúng về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là: I, II, III
IV sai vì hình thành loài bằng con đường địa lý xảy ra khác khu vực địa lý
Câu 24:
Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là
Chọn A
Có nguồn năng lượng tự nhiên là điều kiện quan trọng nhất
Câu 25:
Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là
Chọn B
Các ví dụ chi trước của mèo, cánh dơi, tay người là bằng chứng giải phẫu so sánh
Câu 26:
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là
Chọn B
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là các loài sinh vật khác nhau trên Trái đất được bắt nguồn từ một tổ tiên chung.
SGK trang 110
Câu 27:
Cơ quan tương đồng là
Chọn D
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
VD về cơ quan tương đồng là chi trước của mèo và cánh dơi.
Câu 28:
Cho các ví dụ:
I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Do chênh lệch về thời kì ra hoa nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
V. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ là nói về cơ chế cách li trước hợp tử?
Chọn D
Các ví dụ về cách ly trước hợp tử: I,II,IV
Các ví dụ còn lại là cách ly sau hợp tử
Câu 29:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.
III. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
V. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với alen trội.
Chọn C
Các phát biểu đúng là: I,V
II sai, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
III sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
IV sai, di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen khi không có đột biến và CLTN
Câu 30:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
Chọn D
Đột biến tạo alen mới, di nhập gen thêm gen mới từ quần thể khác.
Câu 31:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
Chọn D
Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
Câu 32:
Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
Chọn A
-A. đúng vì trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là nhân tố tác động có định hướng làm cho tiến hóa diễn ra theo một hướng xác định giúp sinh giới có sự tiến hóa liên tục theo hướng xác định, hiệu quả hơn hẳn các nhân tố khác.
-B,C sai, vì các nhân tố tiến hóa khác như đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, cũng làm thay đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể và cũng có thể diễn ra mọi lúc, mọi nơi.
-D sai vì CLTN không tác động trực tiếp lên KG, chỉ tác động trực tiếp lên KH.
Câu 33:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
-A sai vì quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa cũng xảy ra ở động vật mặc dù rất ít không phổ bién như ở thực vật.
-B sai vì nó diễn ra nhanh hơn nhờ những ưu điểm của lai xa và đa bội hóa mà thể song nhị bội tạo ra dễ dàng tồn tại và nhanh chóng hình thành nên loài mới.
-C sai vì bộ NST của loài mới này chỉ chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên không đủ 2 chiếc NST của cặp tương đồng để tiếp hợp bình thường trong kì đầu giảm phân I , do đó không tạo được giao tử và bị bất thụ chứ không phải là hữu thụ.
-D đúng vì cải lai song nhị bội nói trên có dạng 2nA +2nB có đủ 2 chiếc NST của cặp tương đồng để tiếp hợp bình thường trong kì đầu giảm phân I, do đó hữu thụ.
Câu 34:
Xét các phát biểu sau:
1 – Các cơ chế cách li giúp thay đổi vốn gen của quần thể.
2 – Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
3 – Quần thể càng đa hình về kiểu gen, kiểu hình thì tiềm năng thích nghi càng cao.
4 – Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
5 – Các đột biến lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản nên không có ý nghĩa trong tiến hóa.
Số nhận định đúng là
Chọn C
1 – sai, các cơ chế cách ly không làm thay đổi vốn gen ; các nhân tố tiến hoá mới có khả năng này
2- đúng
3- đúng
4- đúng, có thể hình thành bởi các nhân tố tiến hoá khác
5- sai, mức độ gây hại của đột biến còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường, có thể có hại trong môi trường này nhưng ở môi trường khác thì không
Câu 35:
Theo quan điểm của Đacuyn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn B
Theo quan điểm của Đacuyn, phát biểu đúng là B.
A,C là quan điểm của học thuyết tiên hoá hiện đại
D sai.
Câu 36:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen chậm nhất là
Chọn B
Đột biến làm thay đổi tần số alen chậm nhất.
Câu 37:
Xét các đặc điểm sau:
1 – Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
2 – Làm thay đổi thành phần kiểu gen không theo hướng xác định.
3 – Làm giàu vốn gen của quần thể.
4 – Mức độ tác động phụ thuộc vào kích thước quần thể.
Số đặc điểm phù hợp với tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là
Chọn C
Các đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên là : 1,2,4
3- sai, làm giảm đa dạng di truyền
Câu 38:
Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có chất khí nào sau đây?
Chọn D
Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có oxi.
Câu 39:
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
Chọn A
Các nhân tố tiến hóa sẽ trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 40:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
Chọn C
Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỷ Đệ tam.
Câu 41:
Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa nào?
Chọn D
Đây là bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 42:
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh của sự sống trên Quả đất, sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây?
Chọn C
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa Protein – axit nucleic.
Câu 43:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể?
Chọn A
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào ra khỏi quần thể.
Câu 44:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú được phát sinh vào giai đoạn nào sau đây ?
Chọn A
Chim và thú được phát sinh ở Kỉ Tam điệp.
Câu 45:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:
Chọn D
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể.