324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P6)
-
5873 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo bao nhiêu con đường dưới đây?
I. Con đường cách li địa lí. II. Con đường cách li sinh thái.
III. Con đường cách li tập tính. IV. Con đường lai xa kết hợp đa bội hóa.
Chọn C
Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo cả 4 con đường trên.
Câu 2:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Chọn A
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở Kỉ Đêvôn
Câu 3:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
Chọn D
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể
Câu 4:
Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông Vonga ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về. Do chênh lệch về thời kì sinh sản nên nòi sinh thái ở bãi bồi và nòi sinh thái ở phía trong bờ sông không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
Chọn A
Đây là ví dụ về cách ly sinh thái.
Câu 5:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F3 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn B
Ta thấy tần số alen A giảm dần; a tăng dần, mà cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền.
Nhân tố tác động ở đây là chọn lọc tự nhiên.
Câu 6:
Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
Chọn B
Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
Câu 7:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn D
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: D, các con đường hình thành loài khác là: cách ly địa lý, lai xa và đa bội hoá..
Câu 8:
Trong quá trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại nào?
Chọn D
Trong quá trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại Trung sinh.
Câu 9:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Chọn A
Bằng chứng sinh học phân tử là A
B: giải phẫu so sánh
C: bằng chứng tế bào học
D: Hoá thạch
Câu 10:
Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Chọn B
Các phát biểu đúng về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là: II
I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III sai, làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
IV sai, không tạo alen mới
Câu 11:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây góp phần làm tăng tinh đa dạng di truyền của quần thể?
Chọn B
Đột biến tạo ra các alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 12:
Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có kích thước nhỏ có thể bị thay đổi mạnh trong trường hợp nào sau đây?
Chọn B
Ở các quần thể có kích thước nhỏ, nếu có hiện tượng di nhập gen ( chủ yếu là di cư ra khỏi quần thể) thì số lượng cá thể giảm làm ảnh hưởng mạnh đến tần số alen (SGK Sinh học 12-trang 114)
Câu 13:
Quá trình nào trong số các quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
Chọn C
Quá trình chọn lọc tự nhiên sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
Câu 14:
Những nhân tố nào dưới đây tạo nên nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa?
(1)Đột biến
(2)Chọn lọc tự nhiên
(3)Giao phối ngẫu nhiên
(4)Các nhân tố ngẫu nhiên
Chọn C
Đột biến và giao phối ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu di truyền cho tiến hóa
+ Đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp
+ Giao phối ngẫu nhiên tạo biến dị tổ hợp là biến dị thứ cấp
Câu 15:
Xét các cặp cơ quan sau đây:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(4) Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là:
Chọn C
Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù ở hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện những chức năng khác nhau
Các cặp cơ quan tương đồng là:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
+ Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, mang cá phát triển từ xương đầu, mang tôm phát triển từ lớp giáp bao ngoài cơ thể.
Câu 16:
Hai nhóm cây thông có kiểu hình rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn có khả năng thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. Ví dụ trên thuộc dạng cách ly nào
Chọn D
Đây là ví dụ về cách ly thời gian.
Câu 17:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
Chọn B
Chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 18:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Di – nhập gen có xu hướng làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể theo thời gian.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
IV. Loài mới vẫn có thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
V. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Chọn B
Các phát biểu đúng là: I,III,IV,V
Ý II sai, di nhập gen làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
Câu 19:
Cặp cơ quan nào sau đây là ví dụ về cơ quan tương đồng?
Chọn A.
Cánh dơi và cánh chim là cơ quan tương đồng bởi có cùng nguồn gốc từ xương chi trước của động vật có vú.
Các đáp án còn lại là ví dụ về cơ quan tương tự.
Để hiểu rõ về cơ chế phân loại cơ quan tương đồng hay tương tự Phụ lục 2.
Câu 20:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa tiền sinh học.
(2) Tiến hóa hóa học.
(3) Tiến hóa sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là
Chọn D.
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn theo thứ tự sau”
® Tiến hóa hóa học: Hình thành các phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ, trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử dưới tác động của CLTN.
® Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành tế bào sơ khai.
® Tiến hóa sinh học: Hình thành sinh giới ngày nay.
Câu 21:
Cho các phát biểu về nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Di – nhập gen không phải là nhân tố định hướng chiều tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(3) Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Đột biến là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp.
Chọn C.
(1) Đúng. Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Tính chất của CLTN.
(3) Sai. Để xét rằng yếu tố ngẫu nhiên (YTNN) dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước lớn hay nhỏ ta phải xét yếu tố ngẫu nhiên đó cùng mức độ.
Ví dụ: Hai quần thể có kích thước lần lượt là
QT1: 100AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 50%)
QT2: 30AA : 40Aa : 30aa (tần số alen A = 50%)
YTNN tác động làm chết 30 cá thể AA của mỗi quần thể thì hai quần thể đó sẽ có cấu trúc như sau:
QT1: 70AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 46%)
QT2: 40Aa : 30aa (tần số alen A = 29%)
Ta thấy rằng tần số alen ở quần thể nhỏ hơn thì biến động mạnh hơn. Mà đặc trưng về di truyền của quần thể là tần số alen YTNN dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể kích thước nhỏ hơn.
(4) Đúng. Ngoài ra còn có biến dị tổ hợp cũng cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa nhưng là biến dị thứ cấp.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(2) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa, vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
(4) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(5) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn A.
(1) Đúng. Vì quần thể luôn chịu tác động từ nhân tố tiến hóa (ít nhất là có sự tác động của CLTN).
(2) Sai. Không có nhân tố tiến hóa, vốn gen không biến đổi, cũng không có sự sắp xếp lại trật tự gen và điều hòa gen nên không thể hình thành loài mới.
(3) Sai. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài. Ý này sai ở “sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài”, sự khác nhau giữa các nòi mới đúng.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể kể cả môi trường thay đổi hoặc không thay đổi.
(5) Đúng.
Câu 23:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Chọn A
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng chứng tỏ sinh giới ngày nay có chung nguồn gốc tổ tiên và được xác định ở mức độ phân tử.
- Đáp án B là ví dụ về bằng chứng giải phẫu so sánh.
- Đáp án C là ví dụ về bằng chứng tế bào học.
- Đáp án D là ví dụ về bằng chứng trực tiếp của hóa thạch.
Câu 24:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ nào?
Chọn C
Xem bảng “Tiêu địa chất ở phụ lục 1”.
Mẹo nhớ : “Hoa có phấn trắng”.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau :
(1) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đển hình thành loài mới.
(2) Đột biến được xem là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
(3) Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn C
(1) Sai. Không có nhân tố tiến hóa, vốn gen không biến đổi, không thể hình thành loài mới.
(2) Đúng. Chủ yếu là đột biến gen chứ không phải đột biến NST vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật hơn đột biến NST vì đột biến NST ảnh hưởng đển nhiều gen hơn.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Đây là khái niệm về cách li sau hợp tử.
Câu 26:
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
(2) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó, hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn B
Nhắc đến “nhân tố tiến hóa” ta nghĩ ngay đến thuyết tiến hóa hiện đại vì ở thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại mới có khái niệm các nhân tố tiến hóa.
(1) Đúng. Tác động của chọn lọc tự nhiên là đến khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Suy cho cùng là khả năng truyền lại vật chất di truyền cho đời sau thể hiện chủ yếu qua khả năng sinh sản.
(2) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể. Trong khái niệm CLTN có nhắc đến CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Đúng. Đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, cụ thể là hiện tượng “thắt cổ chai”.
(4) Sai. Ta biết được giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 27:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Chọn C
Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng bởi có cùng nguồn gốc từ xương chi trước của động vật có vú.
Các đáp án còn lại là ví dụ về cơ quan tương tự.
Để hiểu rõ về cơ chế phân loại cơ quan tương đồng hay tương tự à Phụ lục 2.
Câu 28:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ?
Chọn A
Xem bảng “Tiểu địa chất” ở Phụ lục 1.
Mẹo nhớ: “Kỉ Silua “lùa” sinh vật lên cạn”.
Câu 29:
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Di nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen?
Chọn A
(1) Sai. Đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định (trừ đột biến nhân tạo) và làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen chậm chạp.
(2) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, nhưng không phải là nhân tố tiến hóa.
(3) Đúng. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
(4) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen đột ngột.
(5) Sai. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen, làm tăng hoặc giảm vốn gen của quần thể.
Câu 30:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa?
(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa với tiến hóa.
(2) Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến đa bội không thể hình thành loài mới.
(4) Đột biến gen trong tự nhiên là thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
Chọn A
(1) Sai. Đột biến cấu trúc NST. Ví dụ đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Có thể làm cho 1 gen từ chỗ không được hoạt động đến chỗ hoạt động hoặc làm tăng giảm mức độ hoạt động của gen đó tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Đúng. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Sai. Đột biến đa bội ví dụ là từ loài 2n đột biến thành loài 4n. Loài 4n là một loài mới vì khi lai với loài 2n sẽ tạo ra con lai 3n bất thụ à Cách li sau hợp tử à 4n là loài mới.
(4) Sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm và chậm hơn nhiều so với chọn lọc tự nhiên.
Câu 31:
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)?
Chọn C
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Để hiểu rõ về cơ chế phân loại cơ quan tương đồng hay tương tự → Phụ lục 2.
Câu 32:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ?
Chọn C
Xem bảng “Tiểu địa chất” ở Phụ lục 1.
Mẹo nhớ: Loài người xuất hiện ở kỉ gần nhất.
Câu 33:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại?
(1) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ.
(4) Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen, không làm thay đổi tần số kiểu gen.
Chọn A
(1) Đúng. Đây là khái niệm CLTN. Trong đó, khả năng sinh sản của các cá thể là quan trọng nhất. Vì nếu sống sót nhưng không sinh sản được, sẽ vô nghĩa về mặt tiến hóa.
(2) Đúng. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các kiểu hình không tốt, giữ lại các kiểu hình thích nghi dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(3) Sai. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu 34:
Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
(1) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
(2) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên đào thải.
(4) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(5) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Chọn B
Đây là cách li trước hợp tử, những trở ngại về thời gian sinh sản, tập tính giao phối và cấu tạo cơ quan sinh sản làm chúng không thể giao phối với nhau được. Vì vậy các ý giải thích không thuộc cách li trước hợp tử sẽ sai.
(1), (3) Sai. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
(2), (4), (5) Đúng. Đây là ví dụ về cách li trước hợp tử. Mùa giao phối, tập tính giao phối, cấu tạo cơ quan sinh sản chỉ khi giống nhau mới có thể giao phối với nhau được.
Câu 36:
Những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới được cung cấp bởi?
Chọn D
Trong các bằng chứng trên, chỉ duy nhất hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triến của sinh giới.
Các bằng chứng còn lại đều là bằng chứng gián tiếp.
Xác định tuổi của hóa thạch sẽ cho ta biết được thời điểm xuất hiện và quan hệ họ hàng giữa các loài.
Câu 37:
Có bao nhiêu đặc điểm chung của nhân tố Đột biến và di – nhập gen trong các đặc điểm sau đây?
(1) có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
(2) luôn làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(3) luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể
(4) không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Chọn A
(1) Đúng.
(2) Sai. Vì Đột biến luôn làm tăng tính đa dạng di truyền, di nhập gen có thế làm giảm tính đa dạng di truyền của quân thể.
(3) Sai. Cả hai nhân tố trên đều vô hướng, có thể làm tăng hoặc giảm tần số kiểu gen dị hợp của quần thể.
Sai. Cả hai nhân tố trên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 38:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ nào mô tả cơ quan tương đồng?
Chọn A
(1) Sai, Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa mới là con đường hình thành loài nhanh nhất.
(2) Sai. Quá trình hình thành loài mới diễn ra cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(3) Đúng. Ngoài chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể thì hình thành loài bằng cách li địa lí còn có thể có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa khác như yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Sai. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
Câu 39:
Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Chọn C
(1) Đúng. Chọn lọc tự nhiên đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Sai. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
(3) Đúng. Đột biến trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
(4) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
(5) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách vô huớng
(6) Đúng. Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Câu 40:
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
Chọn A
(1) Sai. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Sai. Thuộc cùng một khu vực địa lí vẫn có thể hình thành loài mới bằng cách li sinh thái, tập tính hoặc lai xa và đa bội hóa.
(3) Sai. Cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen, các nhân tố tiến hóa mới góp phần tạo nên sự khác biệt ấy.
(4) Sai. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 41:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy có niên đại thuộc đại địa chất nào sau đây?
Chọn A
Xem bảng "Tiểu địa chất" ở Phụ lục 1.
Mẹo nhớ: Theo thời gian xuất hiện đại địa chất, sinh vật nhân sơ "cổ nhất" xuất hiện ở đại "cổ nhất".
Câu 42:
Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
Chọn B
(1) Đúng. Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) gây chết hàng loạt, làm giảm hoặc mất hẳn một hay nhiều loại alen nào đó. Qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Sai. Đột biến gen luôn làm tăng tính đa dạng của quần thể.
(3) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Sai. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều tổ hợp gen qua đó làm giàu vốn gen của quần thể.
Câu 43:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, cho các phát biểu sau đây:
(1) Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
(2) Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
(3) Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
(4) Thường biến không có nghĩa gì với quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn A
(1) Sai. Vì chỉ có biến dị di truyền và biểu hiện ra kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, thường biến và đột biến trung tính không cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
(2) Sai. Vì biến dị di truyền đó phải biểu hiện ra kiểu hình thì chọn lọc tự nhiên mới tác động được.
(3) Đúng. Các gen tương tác tạo nên một kiểu hình chung cho cơ thể. Giao phối góp phần trộn lẫn thành các tổ hợp gen khác nhau qua đó làm trung hòa tính có hại của đột biến.
(4) Sai. Thường biến tuy không di truyền nhưng giúp sinh vật thích nghi để sống sót, sau đó sinh sản ý nghĩa gián tiếp.
Câu 44:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
Chọn D
Xem bảng “Tiêu địa chất” ở Phụ lục 1
Câu 45:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
A. Sai. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa phân li.
B. Sai. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
C. Sai. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương đồng.
D. Đúng. Bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của sinh giới.