Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)

  • 6563 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa


Câu 3:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)

→KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04

XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22

XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng


Câu 7:

Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?


Câu 8:

Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa  sau  3 thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền.


Câu 9:

Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3AA : 0,7aa

Tần số alen pA = 0,3; qa = 0,7

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa


Câu 14:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa


Câu 15:

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án C

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536 


Câu 16:

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

(0,2A : 0,8a)                      × (0,6A: 0,4a)

  F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền


Câu 17:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F165/81


Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB-  =0,72 ×(1-0,62) =0,3136

III đúng

Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016

Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344

IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn

Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: 65/81


Câu 20:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4 → tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,6×0,4 = 0,48


Câu 21:

Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?

I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.

II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.

IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1

(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)

I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%

II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:

(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen: 5/64

IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm  thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.


Câu 22:

Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

A=0,25 → a= 0,75

Quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2×A×a=2×0,25×0,75=37,5%.


Câu 25:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.


Câu 30:

Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.


Câu 34:

Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể đạt cân bằng di truyền là A


Câu 39:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen.

A sai, nếu  A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee)

B sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen

C đúng, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen

D sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65


Câu 41:

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:

1. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.

2. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.

3. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.

4. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(1) đúng. Cặp NST mang gen I và II : Ta coi như có 1 gen có 2×3=6 alen

Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II 

(2) sai. Số kiểu gen tạo bởi gen III 

(3) đúng. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21×10 = 210

(4) sai.

Số kiểu gen ở giới đực và giới cái bằng nhau = 21×10 = 210

Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 × 210 = 44100


Câu 43:

Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến.


Câu 44:

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

B sai, sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu gen không đồng đều sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

C sai, D sai,  nếu kiểu hình lông vàng (Aa) có sức sống và khả năng sinh sản kém thì tần số kiểu gen không đổi, tỷ lệ kiểu gen AA; aa không đổi → kiểu hình lông trắng và lông xám vẫn bằng nhau (giống P)


Câu 45:

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là vốn gen của quần thể


Câu 46:

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang xét

Xem đáp án

Đáp án B

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 47:

Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ

Xem đáp án

Đáp án D

Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 vì có nhiều cặp gen dị hợp nhất.


Câu 50:

Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen.

   II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

   III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

   IV. Ở F, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.

Xem đáp án

Chọn A

-   Quần thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nên có tối đa số kiểu gen là 32 = 9 kiểu gen à  I sai

-   II đúng vì quần thể là quần thể tự thụ nên tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

-   P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.

Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb

à Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 4/65à III sai

- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là:  

àF3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 3/32

à IV đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng


Bắt đầu thi ngay