Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P4)

  • 6562 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ  

Thế hệ  

Thế hệ  

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

A. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền

Xem đáp án

Chọn B

- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.

-    III đúng vì qua các thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần kiều gen dị hợp.

-    IV đúng, thế hệ ban đầu chưa cân bằng di truyền

-    Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 4:

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.

  II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu đuợc F1 có 91% số cây hoa đỏ.

  III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

          IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa

Xem đáp án

Chọn C

A: đỏ >> a : trắng

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa.

-    Tần số alen p(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; tần số alen q(a) = 1 - 0,7 = 0,3

Quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của  tuân theo định luật Hacđi - Vanbec

à  F1 : p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 hay F1: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa =1 à  I sai

-    Cây hoa đỏ ở P là: (0,5 AA: 0,4 Aa) viết lại như sau : (5/9AA: 4/9Aa) hay (7/9A: 2/9a)

Cho tất cả hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên ta có sơ đồ: (7/9A: 2/9a)  x  (7/9A: 2/9a)

à  F1: (77/81A- : 4/81aa) à Tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở F1 : 77/81 = 95% à  II sai

-    Cho tất cả hoa đỏ ở P tự thụ phấn ta có :

+ 5/9AA à  F1: 5/9AA

+ 4/9(Aa  x Aa) à F1 : 4/9(l/4AA: 2/4Aa : l/4aa) à aa = 4/9.1/4 = 1/9 à  III đúng

-    P: 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa tự thụ phấn ta có F1 : 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa (qua một thế hệ tỉ lệ dị hợp giảm đi 1/2) à  IV đúng

Vậy có 2 ý đúng là III và IV.


Câu 5:

eo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

Xem đáp án

Chọn D

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:

p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 (p + q= 1).

Tần số AA = (0,4)2 = 0,16


Câu 6:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.

(3) Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ  lệ  589

(4) F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 63,28%

Xem đáp án

Chọn D

P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.

- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng

- 0,3AABb tự thụ  à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)

- 0,2AaBb tự thụ à  F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)

- 0,5 Aabb tự thụ à  F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)

à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:

 (aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng

- Xét ý 3 sai

- Xét ý 4 sai


Câu 7:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

Xem đáp án

Chọn B

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:

p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)

à Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49.

Quần thể ngẫu phối


Câu 8:

một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen th hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

  I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

  II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

  III. Số kiểu gen dị hợp tối đa giới cái là 210.

  IV. S kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Xem đáp án

Chọn B

- Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về 3 gen nói trên là: (78 + 48).3 = 378 à  I đúng

- Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 78.3 = 234 à  II sai

- Số kiểu gen dị hợp tử tối đa của giới cái là 234 - 2.3.4 (đồng hợp) = 210 à  III đúng

Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái = số kiểu gen dị hợp 1 cặp ở gen I, gen II, gen III đồng hợp

+ Gen I đồng hợp, gen II dị hợp 1 cặp, gen III đồng hợp + Gen I, II đồng hợp, gen III dị hợp 1 cặp à IV đúng.

Vậy có 3 nhận định đúng.


Câu 11:

Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là

Xem đáp án

Chọn D

Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.

Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là:

(0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.


Câu 17:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiều gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

 

0,64

0.32

0,04

 

0,64

0,32

0,04

 

0,21

0,38

0,41

 

0,26

0,28

0,46

 

0,29

0,22

0,49

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Ta nhận thấy từ thế hệ F2 đến thế hệ F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột à đấy là do các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể. Ngoài ra tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên và kiểu gen dị hợp giảm xuống à Đây là do tác động của giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 22:

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Chọn A

  - Quần thể chỉ chứa một kiểu gen đồng hợp tử luôn cân bằng à 100%aa cân bằng di truyền.

  - Quần thể chỉ chưa kiểu gen dị hợp hoặc quần thể chỉ chứa đồng thời cả kiểu gen đồng hợp trội và động hợp lặn thì luôn không cân bằng à loại B,C,D


Câu 24:

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

  II. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

  III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu về được đời con có 1 loại kiểu hình.

          IV. Cho cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Chọn D

  Gọi 3 gen đang xét lần lượt là: Aa, Bb, Dd

  - Vì 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường nên số kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 tính trạng là:

23 = 8 à  I đúng

à Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng là: 15.6 = 90 à II đúng

à III đúng

  à IV đúng

  Vậy cả 4 phát biểu đưa ra đúng


Câu 25:

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?


Câu 26:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

  Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3

Xem đáp án

Chọn A

  Ta nhận thấy từ thế hệ F2 đến thế hệ F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột à đây là do các yếu tố ngẫu                         nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể.


Câu 28:

Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với                               nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:

  1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.

  2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.

  3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân                tính theo tỉ lệ: 1: 1.

  4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.

          Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh.

Vàng x vàng à xanh à vàng trội

Vàng x vàng à 25% xanh à 1600 cây xanh đều có KG Aa

à QT có dạng: 20% aa: 80% Aa

  1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1. à sai, A = 0,4

  2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%. à sai

  3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1. à đúng

            4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%. à sai


Câu 29:

Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các     cá thể có kiểu gen aa, sau đó các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1         là

Xem đáp án

Đáp án B

 Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa.

Loại bỏ aa à QT có dạng: 60%AA: 40%Aa à giao phối tự do: A = 0,8; a = 0,2

à tạo ra: 64% AA : 32% Aa : 4% aa


Câu 30:

Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độclập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.

  II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%.

  III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

  IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài

Xem đáp án

Đáp án C

A: đỏ; a: vàng; B: tròn; b: dài (phân li độc lập)

P: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài.

32,76% A-B-: 3.24% A-bb: 58,24% aaB-: 5,76% aabb

Ta thấy quần thể có: (36%A-: 64%aa) x (91%B-: 9%bb) à QT cân bằng

  I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8. à sai, b = 0,3; B = 0,7

  II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%. à đúng, đỏ tròn đồng hợp = AABB = 0,22 x 0,72 = 1,96%

  III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%. à đúng

Vàng tròn đồng hợp = aaBB = 0,82 x 0,72 = 31,36%

Tỉ lệ aaBB/aaB- = 31,36% / 58,24% = 7/13

  IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài. à sai

Ta có: AAbb = (0,22 x 0,32)/3,24% = 1/9; Aabb = 8/9 tự thụ phấn

à F1: vàng, dài = aabb = (4/9)2 = 16/81


Câu 32:

Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác   nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

- Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau à số KG = 6x6 = 36

- Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:

+ XX = 10x10+6x6 = 136

+ XY = 136 + 10x6x2 = 256

à tổng số = (136+256)x36 = 14112


Câu 34:

Quần thể nào dưới đây có tần số alen A bằng tần số alen a?

Xem đáp án

Đáp án A

  A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa à A = a = 0,5

  B. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa à A = 0,4; a = 0,6

  C. 0,15 AA : 0,45 Aa : 0,4 aa à A = 0,375; a = 0,625

  D. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2aa à A = 0,55; a = 0,45


Câu 35:

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.

  II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.

  III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

          IV. Lấy  ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

Xem đáp án

Đáp án D

A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. QT cân bằng

QT có dạng: (0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa) x (0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb)

  I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. à sai

Loại gen có tỉ lệ lớn nhất là aaBB

  II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. à sai

AABB/A-B- = (0,04x0,36)/(0,4x0,84) = 3/70

  III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

à đúng, AAbb/A-bb = (0,04x0,16)/(0,36x0,16) = 1/9

  IV. Lấy  ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. à đúng

AaBb = 0,32x0,48 = 15,36%


Câu 36:

Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng).

Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.

à XD = (277+54:2+ 311)/(311+42+277+20+54)=0,874

Xd = 0,126


Câu 37:

Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3

Xem đáp án

Đáp án D

A đỏ >> a trắng.

P: 0,7Aa : 0,3aa.

Sau 3 thế hệ tự phối:

aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 =  60,625%

A- = 39,375%


Câu 38:

Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa (p=0,6 ; q=0,4)

QT cân bằng : 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. (p=0,7 ; q=0,3)

  A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'. à sai, do đực ≠ cái nên cần 2 thế hệ thì QT mới cân bằng.

            B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% à đúng


Câu 39:

Một quần thể ngẫu phối gen qui định tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ:

Xem đáp án

Đáp án B

P: 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1.

Quần thể ngẫu phối

Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng thay đổi


Câu 42:

Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

 I. 5AA : 0,5aa.

II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

III. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.

IV. 0,75AA : 0,25aa

V. 100% AA.

VI. 100% Aa.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền:

II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

V. 100% AA.


Câu 43:

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:

Xem đáp án

Đáp án D

P: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. QT ngẫu phối

GP: AB = 0,1; Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5

  A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. à sai

A-bb + aaB- = 0,57

  B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. à sai

AaBb = 0,18

  C. 10 loại kiểu gen khác nhau. à sai, có 9 KG

  D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. à đúng

A-B- = 0,27


Câu 44:

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.


Câu 49:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

Xem đáp án

Đáp án D

Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.


Câu 50:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/841 số cá thể cánh xám thuần chủng

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B


Bắt đầu thi ngay