Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P4)

  • 3527 lượt thi

  • 48 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB//ab DE//dE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d 

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu tế bào sinh giao tử có xảy ra đột biến thì mỗi tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 tinh trùng

Số giao tử tối đa mà 5 tế bào có thể tạo ra là 5*4 = 20

Xét cả cơ thể có kiểu gen AB//ab DE//dE HhGgXY (đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a; giữa D và d) => số giao tử tối đa cơ thể tạo ra được = 4*2*2*2*2 = 64

Số giao tử tối đa mà 5 tế bào có thể tạo ra < số giao tử tối đa cơ thể tạo ra được => lấy giá trị 20.


Câu 3:

Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử? 

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng số kiểu gen trong quần thể là: 

=1830


Cơ thể có thể tạo ra một loại giao tử là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.  
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 3 * 4 * 5 = 60.  
Số kiểu gen có thể tạo nên hai loại giao tử (là những cơ thể mang kiểu gen dị hợp ít nhất 1 cặp gen): 1830 – 60 = 1770. 


Câu 4:

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA× XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa× XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn.


Câu 5:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

Xem đáp án

Đáp án A

A cao >> a thấp

B đỏ >> b trắng

F2: A-bb = 16% à aabb = 9%

à ab = 0,3, f = 40%

F1: AB/ab

 (1). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. à đúng, AB/ab x ab/ab

(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. à đúng

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. à sai

aaBB / aaB- = (0,2x0,2)/0,16 = 1/4

(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. à sai

AABB/A-B- = (0,3x0,3)/(0,5+0,09) = 9/59


Câu 6:

Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên?

(1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.

(2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen.

(3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng.

(4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án D

A cao >> a thấp

B đỏ >> b trắng

F2: 3 cao, đỏ: 1 thấp, trắng à liên kết hoàn toàn

P: AB/AB x ab/ab

F1: AB/ab

F1 x F1 à F2: 1AB/AB : 2AB/ab: 1ab/ab

(1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. à đúng

(2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen. à đúng

(3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng. à đúng

(4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn. à đúng


Câu 7:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét tính trạng màu mắt: Ptc, F1 toàn mắt đỏ, F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).

Mắt màu trắng ở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: XAXA x XaY, F1: XAXx XAY

Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc, F1 toàn đuôi ngắn, F2: đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)

Đuôi dàiở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: XBXB x XbY, F1: XBXb x XBY

Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:

Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì F2: (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài

Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X

Ta có: 45%XabY = 1Y.45%Xab → Xab = 45%

XAb = 5% → Tần số hoán vị gen f = 5%.2 = 10%

P: XABXAB x XabY

F1: XABXab x XABY (f = 10%)

F2: Kiểu gen:

Cái: 22,5%XABXAB: 22,5%XABXab: 2,5%XABXAb: 2,5%XABXaB

Đực: 22,5%XABY: 22,5%XabY: 2,5%XAbY: 2,5%XaBY

Xét các phát biểu của đề bài:

I, đúng

II, sai, đã xảy ra hoán vị ở giới cái.

III sai vì Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng (XABXAB) là 22,5%

IV sai. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích: XABY x XabXab à Fa: đực đỏ, dài = 0%

→ Có 1 kết luận đúng


Câu 8:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ: 

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH.

Tỉ lệ có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:

(0,75 x 0,75 x 0,25 x 0,5 x 3) + (0,25 x 0,25 x 0,75 x 0,5 x 3) = 9/32


Câu 9:

Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là: 

Xem đáp án

Đáp án D

52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen

→ có 48% số tê bào xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 24%

→ tỉ lệ giao tử: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12

Có tỉ lệ giao tử D = d = 0,5

Vậy tỉ lệ các loại giao tử chỉ chứa 1 alen trội là: 0,38 x 0,5 x 2 + 0,12 x 0,5 = 0,44


Câu 10:

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. à tỉ lệ của tương tác bổ trợ tỉ lệ 9: 6: 1 à là kết quả phép lai AaBb x AaBb

- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng à 4 tổ hợp = 4x1 (vì cây P có KG AaBb) à cây 1 có KG aabb

=> Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb


Câu 11:

Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

1. AAAABbbb x AAaaBBbb                        2. Aaaabbbb x Aaaabbbb

3. AAAaBbbb x AaaaBBBb                          4. AaaaBbbb x AAAaBbbb

5. AAAaBBbb x aaaaBBbb                           6. AaaaBbbb x AAAaBBBb

Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 = (1: 2: 1) x (1: 2: 1)

1. AAAABbbb x AAaaBBbb à (1AAAA: 4 AAAa: 1AAaa) x (1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb) à loại

2. Aaaabbbb x Aaaabbbb à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa) x bbbb à loại

3. AAAaBbbb x AaaaBBBb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb) à nhận

4. AaaaBbbb x AAAaBbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBbb: 2Bbbb: 1bbbb) à nhận

5. AAAaBBbb x aaaaBBbb à (1AAaa: 1Aaaa) x (1BBBB: 8BBBb: 18BBbb: 8Bbbb: 1bbbb) à loại

6. AaaaBbbb x AAAaBBBb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb) à nhận


Câu 12:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đổ đều có 2 cặp gen dị hợp khác nhau. F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao. hoa trắng chiếm tỉ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là 

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBb x AaBb à F1 có thân cao, hoa trắng chiếm 19,24% óA_bb = 19,24%

Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li à đã xảy ra hoán vị

A_bb = 19,24% à aabb = 25 – 19,24 = 5,76%

à tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25 à ab là giao tử hoán vị

à tần số hoán vị = 0,48 = 48%


Câu 13:

Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là: màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối (luôn di truyền theo dòng mẹ)


Câu 14:

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7

A_B_: thân cao

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp

F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb

Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb à


Câu 15:

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ, nếu chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng, nếu không chứa alen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen nằm trên NST thường. Thực hiện một phép lai giữa cặp P thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt: 31,25% hoa hồng quả ngọt: 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua: 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây ?

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định

II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5

III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua.

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9

Xem đáp án

Đáp án B

A-B: đỏ

A-bb; aaB-: hồng

aabb: trắng
 Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua.
à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có 
 gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
 Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua 
 không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới  kiểu gen của F1có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai

II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng

III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng


Câu 16:

Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tie lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số HVG có thể có là 40%.

II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính

III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen.

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. 

Xem đáp án

Đáp án A

Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F1:    50% trống lông sọc
        25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không  bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
   Xét kiểu hình màu lông
         P: trống xám × mái xám
         F1: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng 
 trống: 6 xám : 2 vàng
               Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng 
 mái: 3 xám : 5 vàng
         F1 có 16 tổ hợp lai
 P phải cho 4 tổ hợp giao tử
 P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
 Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P: XBXbDd × XBYDd
F1: Trống: 6 XBX-D- : 2 XBX-dd
      Mái: 3 XBYD- : 3 XBYdd : 1 XbD- : 1 Xbdd
Như vậy có B-D- = xám
                  B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd  XX(Aa, Bb) x XABYDdDd 

F1: gà mái lông sọc, màu xám XABYD−=15%XBAYD−=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
Vậy tỉ lệ XABY=0,15:0,75=0,2XBAY=0,15:0,75=0,2
 Gà trống P cho giao tử XAB=0,2:0,5=0,4=40%XBA=0,2:0,5=0,4=40%
 Gà trống P có kiểu gen XAB=XabDdXBA=XbaDd và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích: XABXabDd×XabYdd
Fa: Trống: 1/2(0,4XABXab:0,4XabXab:0,1XAbXab:0,1XaBXab).(1D−:1dd) Mái: 1/2(0,4XABY:0,4XabY:0,1XAbY:0,1XaBY).(1D−:1dd)

Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15

I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai

II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai

III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen. à đúng

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng


Câu 17:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen A1, A2, A3 qui định. Trong đó alen A1 qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen A2 qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ P giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F2?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35

Xem đáp án

Đáp án A

A1 hoa đỏ >> A2 hoa vàng >> A3 hoa trắng.

F2: 1/36 hoa vàng à F1: A1A1A2A2 x A1A1A2A2

F2: 1/36 A1A1A1A1: 8/36A1A1A1A2: 18/36A1A1A2A2: 8/36 A1A2A2A2: 1/36 A2A2A2A2

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36 à sai

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9 à sai

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à đúng

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35 à sai


Câu 18:

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen Aa BD/bd. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ dòng thuần mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. 

Xem đáp án

Đáp án A

Aa BD/bd à (A, a) (0,4BD; 0,4bd; 0,1 Bd; 0,1 bD)

Tỉ lệ dòng thuần mang 2 trội sau khi lưỡng bội hóa hạt phấn = 0,5 AA x (0,1 Bd/Bd + 0,1 bD/bD) + 0,5 aa x 0,4 BD/BD = 0,3

Câu 153. Đáp án B

P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa 
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên 

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa

Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324 


Câu 19:

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cấy lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cosixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bộ có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất 72%. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F2 là: 

Xem đáp án

Đáp án B

P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa 
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên 

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa

Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324 


Câu 20:

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:

+ Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao, lông vàng

+ Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám: 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án C

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY  
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám  
F1: giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng  
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân: 
P: chân cao ×× chân cao  
F1: Giới đực : 100% cao  
Giới cái : 50% cao : 50% thấp  
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp  
Vậy F1:
Giới đực: XAX-
Giới cái: XAY : XaY
Gà trống P: XAXa
Gà mái P chân cao, có kiểu gen : XAY 
 - Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám  
F1: Đực : 75% xám : 25% vàng  
     Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng  
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở F1 
 Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%  

Vậy P : DdXBXb ×× DdXBY  
Xét cả 2 cặp tính trạng 
Có F1:
Ở gà mái thế hệ F1 có kiểu gen
30% cao, xám : D – XABY  
7,5% thấp, xám : D – XaBY  
XAB < XaB 
XaB là giao tử hoán vị
 XaB = 0.075 : 0.75 = 0.1 
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2  
Kiểu gen của bố mẹ là: Dd XABXab ×× Dd XABY 
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 XAB x 0.5 XAB x 0.25 DD = 0.05.


Câu 23:

Ở 1 loài chim, một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là 

Xem đáp án

Đáp án A

- Ở 1 loài chim, một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử. à số giao tử tối đa có thể tạo ra = 2x2x2x1x2 = 16

- Đây là chim cái do giới dị giao XY ở chim là con cái (1 tế bào sinh dục giảm phân cho 1 trứng)

à cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử để hình thành đủ 16 loại giao tử.


Câu 24:

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực

III. Tần số hoán vị gen là 36%.

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.

Xem đáp án

Đáp án A

A đỏ, a trắng

B cánh nguyên, b cánh xẻ

F1 tạp giao được F2 có 4 KH à cái đã hoán vị

F1 x F1: XABXab x XABY

Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:  
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:  
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25  
 x = 20

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái à sai, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên

II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à đúng

III. Tần số hoán vị gen là 36%. à sai, trắng xẻ = 20,5% = XabY = 41% Xab x 50% Y à f = 18%

IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. à sai


Câu 25:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn

II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa Bd/bD

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.

Xem đáp án

Đáp án B

Cây M lai phân tích.
Fa: 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ.
Đỏ : trắng = 1 : 1 
Aa × aa.
Cao : thấp = 1 : 3 
 BbDd × bbdd.
Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo kiểu tương tác bổ sung.
B-D- = cao
B-dd = bbD- = bbdd =  thấp
Giả sử 3 cặp gen đều PLĐL.
Tỉ lệ kiểu hình Fa sẽ là (1 : 1) × (1 : 3) = 1 : 1 : 3 : 3 khác với tỉ lệ đề bài.
Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết.
Do 2 gen B và D có vai trò tương đương.
Nên giả sử A và D di truyền liên kết
Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở Fa bằng 7%.
Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb × bb.
Tỉ lệ (A-D-) = 14%.
Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích.
 AD là giao tử mang gen hoán vị.
2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen Ab/aB Dd hoặc Ad/aD Bb

I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn à sai

II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa Bd/bD à đúng

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28% à đúng

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7% à sai


Câu 26:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Đáp án C

(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng

(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai

(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp


Câu 27:

F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là: 

Xem đáp án

Đáp án A

F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb


Câu 30:

Cho một cây lưỡng (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục : 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn, 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn

Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Tính trạng hình dạng quả được quy định bới 1 gen có hai alen (B, b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:

Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp  Aa x Aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục

à Bb x bb.

Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.

Tỉ lệ kiểu hình lặn  = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.

Phép lai là: 

+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục

à Bb x Bb.

Ta thấy     = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị gen một bên với tần số 25%.


Câu 33:

Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe ´ aaBbccDdee

Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:

(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.

(2) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.

(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64

Xem đáp án

Đáp án B

P: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee

(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn (aabbccddee) về tất cả tính trạng là

(2) số loại kiểu hình được tạo thành là: 2x2x2x2x2= 32

(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: A_B_C_D_E_ = 

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 2x3x2x3x2 = 72 


Câu 34:

Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Tính trạng quả ta có: 9 dẹt :6 tròn :1 dài

Tính trạng vị ta có: 3 ngọt: 1 dài

F1 phân li tỉ lệ khác (3:1)(3:1)(3:1) -> Có hiện tượng liên kết gen

Quy ước A_B_: quả dẹt, A_bb = aaB_: quả tròn, aabb: quả tròn

              D_: vị ngọt

Vì tương tác gen 9:6:1 nên vai trò của 2 gen A và B như nhay nên ta xét A và D liên kết

Xét cây dài, vị chua  

à Qủa tròn, vị ngọt là: (aDB = 20%, aDB =5% ) x (adb) = 25%


Câu 35:

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).

Xem đáp án

Đáp án D

P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,

1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.

II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.

III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.

Xem đáp án

Đáp án B

AABB: đỏ đậm

AaBB, AABb: đỏ vừa

AAbb, aaBB, AaBb: đỏ nhạt

Aabb, aaBb: hồng

aabb: trắng

D-: cao >> dd: thấp

I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. à đúng

AaBbDd x AaBbDd à số KH ở đời con = 5 x 2 = 10

II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau. à sai, cao có 2 KG, đỏ vừa có 2 KG => tất cả 4KG quy định cao, đỏ vừa

III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%. à đúng

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: lấy các cây hồng thân thấp ngẫu phối: Aabbdd, aaBbdd

à thấp, trắng = aabbdd = 0,5 x 0,25 x 2 = 25%

IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.

à đúng, P: AaBbDd x AaBbDd

à cao, đỏ vừa = C34 x 0,253 x 0,75 = 18,75%


Câu 37:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, quả tròn: 3 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa vàng, quả dài: 3 hoa hồng, quả tròn: 1 hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là Ad/aD Bb

II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, quả tròn.

III. Tần số hoán vị gen 30%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%.

Xem đáp án

Đáp án B

A-B-: đỏ

A-bb: vàng

aaB-: hồng

aabb: trắng

D- tròn >> dd dài

F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết

I. Kiểu gen của (P) là Ad/aD Bb à đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd

II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, quả tròn. à đúng

III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%. à đúng


Câu 38:

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ

Mỗi giao tử CHỈ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm phân


Câu 39:

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu


Câu 40:

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về mức phản ứng là: C

A sai, hạt của cây dị hợp có các kiểu gen khác nhau nên không thể sử dụng để xác định mức phản ứng

B sai, mức phản ứng do gen quy định nên các cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau

D sai, Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.


Câu 42:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về hiện tượng liên kết gen là: D, liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp


Câu 43:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án C

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối


Câu 44:

cD. mức phản ứng. khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình


Câu 45:

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu


Câu 46:

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:

Xem đáp án

Đáp án D

Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền tác động đa hiệu của gen


Câu 47:

Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y

Xem đáp án

Đáp án D

Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ biểu hiện ở một giới (giới dị giao tử)


Câu 48:

Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Coren đã phát hiện sự di truyền qua tế bào chất nhờ phép lai thuận nghịch


Bắt đầu thi ngay