Phản ứng oxi hóa Hidrocacbon
-
6195 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Phần trăm số mol của anken trong X là:
Có các phản ứng tổng quát như sau:
Khi đốt cháy anken thì ta có
Khi đốt cháy ankan thì ta có
Suy ra khi đốt cháy hỗn hợp ankan và anken
Vậy phần trăm sốmol của anken trong X là:
%nailken = 3/4.100% = 75%
Đáp án B.
Câu 2:
Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol benzen; 0,2 mol toluen; 0,3 mol stiren; 1,4 mol hidro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất xiclohexan, metyl xiclohexan, etyl xiclohexan, benzen, toluen, etyl benzen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là?
Đề bài cho rất dài và rối mắt vì cho hàng loạt chất, tuy nhiên ở trường hợp này ta không cần quá chú ý đến điều đó. Để ý rằng khi đốt hỗn hợp khí B cũng như đốt hỗn hợp khí A.
Vì thế, khi đốt ta có:
Vậy độ tăng khối lượng của bình là
m = mco +mHO =193,6 + 66,6
= 260,2 gam
Đáp án B.
Câu 3:
Tỉ khối của hỗn hợp gồm H2, CH4, co so vói H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích oxi. Thành phần phân trăm về thể tích của hỗn hợp là?
Gọi X, y, z lần lượt là số mol của H2, CH4, co trong hỗn hợp
Vì đề bài cho số liệu hoàn toàn là tưong đối nên ta có thể tự chọn lượng chất để
giải. Chọn cho hỗn hợp ban đầu có 1 mol, ta được X + y + z = 1 (1)
Các phương trình đốt cháy:
H2+O2 H2O
CH4+2O2 CO2+2H2O
CO + O2 CO2
nơ =0,5x + 0,5y + 2z = l,4 mol (2)
Khối lượng hỗn hợp
2x + 28y + 16z = 7,8.2.1 = 15,6 gam (3)
X = 0,2 y = 0,2 z = 0,6
Vậy phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là 20%; 60%; 20%
Đáp án C.
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 2,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thì có 64 gam phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Đáp án A
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 trong m gam X.
Do Y có phản ứng với dung dịch brom nên H2 hết, ta có:
mX = mY = mC +mH = 8,55 gam
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm một anđehit, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số hiđro nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđêhit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 gam CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa là:
Đáp án A
Vậy hỗn hợp X gồm C2H2 và C3H2O
Câu 6:
Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 g A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
nA = 0,05
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C được:
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp chất thỏa mãn X là:
Đáp án C
Suy ra X có 6 cặp chất:
C2H6 và C3H6
C3H8 và C2H4
CH4 và CH2 = CH-CH2 -CH3
CH4 và CH3 -CH = CH-CH3 cis
CH4 và CH3CH = CHCH3 trans
CH4 và CH2 =C(CH3)-CH3
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol ankan và b mol ankin thư được CO2 và H2O. Trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là x mol. Vậy mối quan hệ giữa a, b và x là:
Đáp án A
Các phản ứng tổng quát xảy ra:
Câu 9:
Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO3 trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B là
Đáp án B
Tóm tắt quá trình:
Ở mỗi phần gọi
Khi đốt cháy hoàn toàn phần 1 thì
(1)
Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ở phần 1
Nên
Mà
Câu 10:
Một hỗn hợp X gồm axetilen, andehit fomic, axit fomic và hidro. Lấy 0,25 mol hỗn họp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hôn hợp Y gồm các chất hữu cơ và hidro. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là:
Đáp án C
Ta có:
mdd giảm = 15 - (4,5 + 6,6) = 3,9 gam
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường) có tỉ khối so với hidro là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là?
Đáp án A
Theo đề bài ra ta có:
%Vy = 50%
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen (nhựa PE), sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình (1) đựng axit sunhiric đặc và bình (2) đựng 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,65M, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 197 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là?
Đáp án C
Khi đốt cháy PE ta luôn thu được
Suy ra để giá trị của m lớn nhất thì lượng CO2 tạo thành là lớn nhất 197
=> Để lớn nhất thì phản ứng tạo 2 muối (tạo kết tủa rồi kết tủa tan 1 phần)
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Hai hidrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng?
Đáp án B
Hidrocacbon mạch hở nên loại C. Do đó X gồm các ankadien hoặc ankin
Gọi công thức phân tử chung của 2 hidrocacbon trong Xlà CnH2n-2 (n >2)
Phản ứng:
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là?
Đáp án D
X là ankan
Số nguyên tử C trong X:
Vậy X là C3H8
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) một ankadien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là?
Đáp án C
Có 2 trường hợp
TH1: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 chỉ sinh ra BaCO3 suy ra X là C3H4
TH2: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra hỗn hợp 2 muối suy ra X là C5H8
Do X là ankadien liên hợp (tối thiểu 4C) nên X là C5H8
Câu 16:
Hỗn hợp M gồm một andehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn X mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và l,8x mol nước. Phần trăm số mol andehit trong hỗn hợp M là?
Đáp án D
Số nguyên tử Cacbon của 2 chất:
Số nguyên tử H trung bình của 2 chất:
Ankin là C3H4: a mol và andehit là C3H2O b mol
Chọn cho x = 1 mol, khi đó ta có
Vậy phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp là 20%.
Câu 19:
Trộn X mol hỗn hợp X (C2H6 và C3H8) và y mol hỗn hợp Y (C3H6 và C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp Z rồi đem đốt thu được hiệu số mol nước và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của x và y lần lượt là?
Đáp án C
X gồm toàn ankan; Y gồm toàn anken
Suy ra hiệu số mol H2O và CO2 chính là số mol ankan hay x = 0,2 mol do đó y = 0,15 mol