IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 7)

  • 1373 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch KOH 0,001M cần pha loãng bằng nước bao nhiều lầm để được dung dịch có pH = 9?

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử dung dịch ban đầu có thể tích là V lít → nKOH = 0,001.V (lít)

Dung dịch sau phản ứng có thể tích là V’ lít → [OH-] = 10(149)=105M

→ nKOH=105.V'(mol)

→ 0,001.V=105.V'V'=100V

→ Cần pha loãng với nước 100 lần.


Câu 2:

Biết độ điện li của dung dịch axit CH3COOH 1,2M là 1,5%. Nồng độ mol/l của ion  trong dung dịch trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nồng độ mol/l của ion CH3COO trong dung dịch trên là x.

x1,2.100=1,5x=0,018M

Câu 3:

Sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M thì pH dung dịch sau khi pha trộn là:

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl=0,1.1=0,1molnNaOH=0,4.0,375=0,15mol>nHCl

  Sau khi trộn dung dịch có môi trường bazơ.

Sau phản ứng [OH-] là 0,150,10,1+0,4=0,1M

pH = 14 + lg(0,1)= 13


Câu 4:

Cho 1,92 gam Cu tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 0,1M loãng giải phóng khí NO. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học:

          3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

nCu=1,9264=0,03mol

Theo phương trình ta có: nHNO3=83nCu=0,08mol

V = 0,080,1=0,8lít


Câu 5:

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng là:250.4100.17100=1,7gam

Số mol AgNO3 phản ứng là: 1,7170=0,01mol

Phương trình hóa học:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

(Ag sinh ra bám vào vật)

 nCupu=12.nAgNO3=0,005mol

Khối lượng của vật là: m = 10 – 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 gam


Câu 6:

Cho 19,2 gam đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2, có tỉ khối hơi đối với H2 là 21. Thể tích hỗn hợp khí thu được (ở đktc) là:

Xem đáp án

Đáp án B

nCu=19,264=0,3mol

nNOnNO2=4621.221.230=13

Gọi số mol của khí NO và NO2 lần lượt là a và 3a (mol).

Bảo toàn electron ta có:

2.nCu=3.nNO+1.nNO2

2.0,3 = 3.a + 1.3a

a = 0,1

Thể tích hỗn hợp khí là: V = 22,4.(0,1 + 0,1.3) = 8,96 lít


Câu 8:

Khử 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn sản phẩm sinh ra vào bình Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

          Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2

          Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

nFe2O3=32160=0,2molnCO2=3nFe=0,6mol

nCaCO3=nCO2=0,6gam

a = 0,6.100 = 60 gam


Câu 9:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án A

Dãy các ion cùng tồn tại được trong dung dịch là K+, Ba2+, , .

Các đáp án B, C, D không thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch vì có ion phản ứng với nhau.

Ba2++CO32BaCO3

Mg2++CO32MgCO3

OH+HCO3CO32+H2O

Ag++ClAgCl


Câu 10:

Phản ứng hóa học, trong đó cacbon có tính khử là

Xem đáp án

Đáp án C

Cacbon thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi.


Câu 11:

Cho các hợp chất: C2H6; C2H2; C2H4O2; C2H6O; C6H12O6. Hợp chất nào sau đây có hàm lượng cacbon cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

%C(C2H6)=12.212.2+6.100%=80%%C(C2H2)=12.212.2+2.100%=92,31%%C(C2H4O2)=12.212.2+4+16.2.100%=40%

%C(C2H6O)=12.212.2+6+16.100%=52,14%%C(C6H12O6)=12.612.6+12+16.6.100%=40%


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được nCO2=12nH2O . Vậy X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: C : H = 1 : 4

Công thức đơn giản nhất là CH4

Công thức phân tử là (CH4)n.

n =1, công thức là CH4.


Câu 13:

Kim cương và than chì là các dạng:


Xem đáp án

Đáp án D

Kim cương và than chì là các dạng thù hình của cacon.

Câu 14:

Khí nitơ có thể được tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

4NH3 + 5O2 Pdto 4NO + 6H2O

NH4NO2 to  N2 + 2H2O

2AgNO3 to  2Ag + 2NO2 + O2

NH4NO3 to  N2O + 2H2O


Câu 15:

Dung dịch A chứa 0,23 gam ion ; 0,12 gam ion ; 0,355 gam ion  và m gam ion . Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là

Xem đáp án

Đáp án A

nNa+=0,2323=0,01mol;nMg2+=0,1224=0,005molnCl=0,35535,5=0,01mol

Bảo toàn điện tích ta có:

nSO42=nNa++2nMg2+nCl2=0,005mol

m = 0,005.96 = 0,48 gam

Khối lượng khối khan là:

mmuối = 0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 gam


Câu 16:

Chất nào sau đây có tên gọi là amoni hiđrosunfat?

Xem đáp án

Đáp án A

Amoni hiđrosunfat có công thức là NH4HSO4.


Câu 17:

Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách hóa lỏng không khí và chưng cất phân đoạn.


Câu 18:

Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì

Xem đáp án

Đáp án C

Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư.

Phương trình hóa học:

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

Câu 19:

Cho 0,05 mol Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là 

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi x là số electron mà N+5  nhận để chuyển thành khí X.

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

0,05.2 = 0,01.x x = 10

Khí X là khí N2.


Câu 20:

N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án D

N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi

Câu 21:

Nhiệt phân hoàn toàn 18,9 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị II, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc. Kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

2M(NO3)2 to  2MO + 4NO2 + O2

Nhận thấy: nNO2=4nO2 nO2=0,05mol;nNO2=0,2mol

Theo phương trình: nmuối =2.nO2=2.0,05=0,1mol

M+62.2=18,90,1M=65

Kim loại này là Zn.


Câu 23:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2


Câu 24:

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án B

Dãy chất đều là chất điện li mạnh là: MgCl2 và Ba(OH)2.


Câu 25:

Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là
Xem đáp án

Đáp án A

Ba(NO3)2Ba2++2NO30,45M         0,45M


Câu 26:

Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng đẳng là những chất có hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH và có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau.

CH3OH và C2H5OH là đồng đẳng của nhau.


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: MX = 44.2 = 88 đvC nX=4,488=0,05mol

nCO2=4,4822,4=0,2mol;nH2O=3,618=0,2mol

Khối lượng oxi trong X là: = 4,4 – 0,2.12 – 2.0,2.1 = 1,6g

nO(X)=1,616=0,1mol

Số nguyên tử C trong X là:nCO2nX=0,20,05=4

Số nguyên tử H trong X là:2.nH2OnX=2.0,20,05=8

Số nguyên tử O trong X là:nOnX=0,10,05=2

Công thức của phân tử X là C4H8O2.


Câu 30:

Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54%; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: MX = 44.2 = 88 đvC

C:H:O= 54,5412:9,091:10054,549,0916 = 2 : 4 : 1

Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O

Công thức phân tử có dạng (C2H4O)n.

44n = 88 n = 2

Công thức phân tử của X là C4H8O2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương