IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 8)

  • 1372 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất đá khô?

Xem đáp án

Đáp án C

Khí CO2 được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất đá khô.


Câu 2:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Ta có:nNO=4,4822,4=0,2mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3.nAl=3.nNOnAl=nNO=0,2mol

m = 0,2.27 = 5,4 gam


Câu 3:

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

Xem đáp án

Đáp án A

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh vì:

NH3 + H2ONH4++OH

Môi trường bazơ.


Câu 4:

Phương trình ion:OH+HCO3CO32+H2O là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng xảy giữa cặp chất NaHCO3 và NaOH có phương trình ion là:OH+HCO3CO32+H2O


Câu 5:

Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2.


Câu 6:

Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là

Xem đáp án

Đáp án B

Al, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.


Câu 7:

Chất phản ứng được với NH3

Xem đáp án

Đáp án B

3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl


Câu 8:

Nồng độ mol của anion trong dung dịch BaCl2 0,20M là
Xem đáp án

Đáp án A

BaCl2Ba2++2Cl0,2M                       0,4M


Câu 9:

Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.


Câu 10:

Cho P tác dụng với Mg, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

3Mg + 2P  Mg3P2


Câu 11:

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí trong phòng thí nghiệm:
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí trong phòng thí nghiệm:  (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Hình 1 được áp dụng để thu khí nhẹ hơn không khí.

Hình 2 được áp dụng để thu khí nặng hơn không khí.

Hình 3 được áp dụng để thu khí không tan hoặc ít tan trong nước.

Câu 12:

Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nhiệt phân các muối AgNO3 hay Hg(NO3)2 đều sinh ra kim loại, khí NO2 và khí O2.


Câu 13:

Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % về khối lượng của P2O5 trong phân.

Câu 14:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất điện li yếu là CH3COOH.

Phương trình điện li: CH3COOH CH3COO+H+


Câu 15:

Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc) là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

2KOH + (NH4)2SO4 →2NH3 + K2SO4 + 2H2O

nNH3=2.n(NH4)2SO4=2.0,05.1=0,1mol

VNH3=0,1.22,4=2,24 lít


Câu 16:

Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được các chất:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:nBa(OH)2=0,2.1=0,2mol

Nhận thấy: nBa(OH)2nCO2>1 Sau phản ứng thu được chứa Ba(OH)2 dư và chất rắn BaCO3.


Câu 17:

Số liên kết xích-ma (Ϭ) trong phân tử C4H10 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Liên kết xích-ma là liên kết đơn. Liên kết đơn gồm C – C và C – H.

Số liên kết C – C là 4 – 1 = 3 liên kết.

Số liên kết C – H là 10 liên kết.

Tổng có 13 liên kết xích – ma.


Câu 18:

Cặp chất nào dưới đây là dồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất là đồng phân của nhau khi có cùng công thức phân tử và khác nhau về công thức cấu tạo.

Các chất ở đáp án có cùng công thức phân tử là C3H8O.


Câu 19:

Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn xuất hidrocacbon là hợp chất hữu cơ ngoài chứa nguyên tố C và H còn chứa các nguyên tố khác như O, N, S, halogen, ...


Câu 21:

Cho 2,8 gam N2 tác dụng H2 lấy dư. Biết hiệu suất phản ứng đạt 20%. Tính thể tích của NH3 thu được sau phản ứng (đktc)?

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

N2 + 3H2 to,p,xt 2NH3

nN2=2,828=0,1mol

Theo phương trình:nNH3=2.nN2=2.0,1=0,2(mol)

Do hiệu suất phản ứng đạt 20% nên lượng NH3 sinh ra thực tế là:nNH3tt=0,2.20100=0,04mol

Thể tích khí NH3 thu được là: V = 0,04.22,4 = 0,896 lít


Câu 22:

Chia 19,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 15,7 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Tính giá trị của V.

Xem đáp án

Ta có: m1 = m2 =19,42=9,7 gam

- Phần 1: Phản ứng với oxi

Số mol oxi phản ứng là:nO2=15,79,732=0,1875mol

Các quá trình nhường, nhận electron

Al → Al3+ + 3e           O2+4e2O2

Mg → Mg2+ + 2e

Zn → Zn2+ + 2e.

Bảo toàn electron ta có:

ne nhường = ne nhận ne nhường = 0,1875.4 = 0,75 (1)

- Phần 2: hoàn tan trong dung dịch HNO3

Các quá trình nhường, nhận electron

Al →Al3+ + 3e            2H++NO3+eNO2+H2O

Mg →Mg2+ + 2e

Zn →Zn2+ + 2e.

Gọi số mol khí NO2 là a mol.

Ta có: ne nhường = ne nhận ne nhường = a (2)

Từ (1) và (2) 0,75 = a

VNO2=22,4.0,75=16,8 lít


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương