IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Top 4 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án

Top 4 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

  • 3817 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần I: Trắc nghiệm

Một vật khối lượng m ở độ cao so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, g là gia tốc rơi tự do. Thế năng trọng trường của vật là

Xem đáp án

Đáp án A.

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz


Câu 2:

Trên đồ thị (V,T), đồ thị biểu diễn đường đẳng áp là hình nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong quá trình đẳng áp thì áp suất p không đổi → V / T = const, trên đồ thị (V, T) thì đường biểu diễn đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc O.


Câu 3:

Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.

Công suất: P = A/t → A = P.t → Đồ thị A - t là đường thẳng qua gốc O.


Câu 4:

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công ?

Xem đáp án

Đáp án D.

kW.h là đơn vị đo công: A = P.t, P là công suất tính bằng kW, t là thời gian tính bằng h

N.m là đơn vị đo công. Vì A = F.s.cosα, F là lực, đơn vị N; s là quảng đường, đơn vị là m

kg.m2/s2 là đơn vị đo công.

Vì Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

(định lý biến thiên động năng), m là khối lượng tính bằng kg, v là vận tốc (m/s).


Câu 5:

Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Nếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosα.

→ Công là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không


Câu 6:

Cơ năng của một hệ kín, không có lực cản là một đại lượng

Xem đáp án

 Đáp án D.

Trong hệ kín và không có lực cản thì vật không chịu tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…) →trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng lực hay chịu tác dụng của lực đàn hồi là một đại lượng bảo toàn


Câu 7:

Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v1 đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v2. Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Vận tốc của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

(ở đây O biểu thị cho đất)

→ Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)


Câu 8:

Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là 5m/s. Biến thiên động lượng cuả bóng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Vì bóng va chạm vào tường rùi nảy trở lại với cùng vận tốc nên:

Δp = -0,3.5 – 0,3.5 = -3 kg.m/s.


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất khí?

Xem đáp án

Đáp án D.

Ở thể khí, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, khi đó lực tương tác giữa các phần tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗn loạn về mọi phía, do đó chất khí chiếm hoàn toàn bộ thể tích bình chứa, không có hình dạng và thể tích xác định.


Câu 10:

Công thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?

Xem đáp án

Đáp án B.

Định luật Gay-Luyt-xắc: Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

(ở đây T tính bằng nhiệt độ Kenvin)

Mặt khác:

t°C = T (K) – 273 → V ∼ (t°C + 273) ∼Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)


Câu 11:

Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì

Xem đáp án

Đáp án D.

Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra.


Câu 12:

Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và thực hiện công?

Xem đáp án

Đáp án B.

Nội năng của hệ: ΔU = A + Q

Nếu hệ nhận nhiệt (Q > 0) và thực hiện công (A < 0) thì ΔU = Q - |A| có thể lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 hoặc = 0 → chưa đủ điều kiện để kết luận về nội của hệ sẽ tăng hay giảm.


Câu 13:

Đồ thị bên biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ΔU phải có giá trị như thế nào?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

 

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta thấy quá trình 1-2 trên đồ thị p-V là quá trình nén đẳng nhiệt.

→ Q = 0 và khí nhận công A > 0

→ ΔU = A + Q = A > 0


Câu 14:

Cho hai vật A và B tiếp xúc nhau. Nhiệt chỉ tự truyền từ A sang B khi

Xem đáp án

Đáp án B.

Nguyên lý II của nhiệt động lực học: không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai (hoặc động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành công cơ học).

Cách phát biểu của Clau-di-út: Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.


Câu 15:

Chất rắn được phân loại thành

Xem đáp án

Đáp án B.

Chất rắn được phân loại thành: chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.


Câu 16:

Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:

Xem đáp án

Đáp án C.

+ Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định. Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

+ Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng. → C đúng


Câu 17:

Gọi: l0 là chiều dài ở 0°C; l là chiều dài ở t°C; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t°C là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Độ nở dài Δl của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l0 của vật đó:

+ Công thức tính độ nở dài: Δl = l – l0 = α.l0.Δt; Với l0 là chiều dài ban đầu tại t0

+ Công thức tính chiều dài tại toC: l = l0.(1 + α.Δt)

Với α là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1.

Giá trị của α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

Nếu t0 = 0 → Δt = t – t0 = t – 0 = t → l = l0(1 + αt)


Câu 18:

Chọn đáp án đúng. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là

Xem đáp án

Đáp án A.

Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.


Câu 19:

Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là

Xem đáp án

Đáp án C.

Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là đồng hồ bấm giây.


Câu 20:

Lực căng mặt ngoài của chất lỏng có phương:

Xem đáp án

Đáp án D.

Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl.

σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m.

Giá trị của σ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng.


Câu 21:

Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hoà?

Xem đáp án

Đáp án C.

+ Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích hơi.

+ Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì áp suất hơi bão hòa tăng.

+ Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.


Câu 23:

Một ống nhỏ giọt mà đầu mút có đường kính 0,24mm có thể nhỏ giọt chất lỏng với độ chính xác đến 0,008g. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Ống nhỏ giọt có độ chính xác đến 0,008g có nghĩa là một giọt chất lỏng nhỏ ra từ ống có khối lượng 0,008g. Nếu coi sức căng bề mặt bằng trọng lượng của giọt chất lỏng thì ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)


Câu 28:

a) Giải thích tại sao giữa đầu các thanh ray đường sắt phải có khe hở ?

b) Cho không khí ở 25°C có độ ẩm tuyệt đối là 16,4 g/m3 và độ ẩm cực đại là 23,00 g/m3. Tính độ ẩm tỉ đối của không khí ở nhiệt độ này.

c) Tính nhiệt lượng tối thiểu để làm tan chảy hoàn toàn 1kg nước đá từ nhiệt đô -10°C. Cho nước đá có nhiệt dung riêng là 4180 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy là 0°C, nhiệt nóng chảy riêng là 3,33.105 J/kg.

Xem đáp án

a.

- Khi nhiệt độ môi trường tăng, chiều dài của các thanh ray tăng.

- Do vậy ở giữa đầu các thanh ray đường sắt phải có khe hở để đường ray không bị cong lên

b.

– Áp dụng: độ ẩm tỉ đối: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Thay số được Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

c.

- Nhiệt lượng tối thiểu để làm nhiệt độ nước đá tăng từ = 10°C lên 0°C là Q1 = m.c.Δt

Thay số được Q1 = 1.4180.(0 - (-10)) = 41800J.

- Nhiệt độ nóng chảy là Q2 = λm = 333000J.

Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết là: Q = Q1+Q2


Bắt đầu thi ngay