IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản (P1)

  • 12175 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là Mg3N2 và AlN


Câu 2:

Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54.  Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

MNxOy= 54.2=108 →14x + 16y= 108

Biện luận:

x=1 →y=5,875 (loại)

x=2→y= 5

x=3→ y= 4,125

x=4→ y=3,25

x=5→ y=2,375

x=6→ y= 1,6

x=7→ y= 0,625

Vậy oxit nito là N2O5 có %O= 74,074%


Câu 3:

Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa tính khử khi tham gia phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa tính khử khi có số oxi hóa trung gian.


Câu 4:

Phần trăm khối lượng của N trong  oxit A  là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy

Có %N/%O=14x/16y= 30,43/69,57

suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2

Mà MA= 46→ A là NO2


Câu 5:

Nguyên tố M tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng MH3, trong đó H chiếm 17,64% khối lượng. Tính % khối lượng của nguyên tố M trong oxit cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

%H= 3/ M+3= 17,64/100 → M= 14 → M là nguyên tố nitơ

→Công thức oxit cao nhất là N2O5 có %N=25,926%


Câu 6:

R có oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất của R với hiđro có 17,64% khối lượng H. Nguyên tố R là:

Xem đáp án

Đáp án C

R có oxit cao nhất là R2O5→ hợp chất của R với hiđro có dạng RH3

%H= 3/ M+3= 17,64/100 → M= 14 → M là nguyên tố nitơ 


Câu 7:

"Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"

Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrua.  Công thức của nitrua đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

mN2= 2,92-2,64=0,28 gam → nN2= 0,01 mol

6M + xN2 → 2M3Nx

nM= 6/x. nN2= 6/x. 0,01= 0,06/x (mol) → MM= 44.x

Ta thấy x=2, M=88 thì M là Sr thỏa mãn

→ Muối nitrua là Sr3N2


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200 gam dung dịch NaOH 5%. Tính tổng khối lượng muối thu được?

Xem đáp án

Đáp án B

2P+ 5O2→ P2O5

nP= 0,2 mol; nNaOH=0,25 mol; nP2O5= 0,1 mol

Có nNaOH/ nP2O5= 2,5

→ Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4

P2O5+ 2NaOH+ H2O → 2NaH2PO4

x            2x                       2x mol

P2O5+ 4NaOH → 2Na2HPO4+ H2O

y          4y               2y mol

Ta có x+y= 0,1; 2x+ 4y= 0,25

→ x= 0,075; y= 0,025→ mmuối= 2x.120+ 2y.142=25,1 gam


Câu 11:

Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

NH4NO2 to N2+ 2H2O


Câu 12:

Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ở -196oC thu được N2.


Câu 13:

Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ở -196oC thu được N2, ở -1830C thu được khí O2.


Câu 14:

Trộn 200 ml dung dịch Ca(H2PO4)2 1M với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết  tủa thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

nH2PO4(-)=0,4 mol; nOH-= 0,4 mol; nCa2+=0,4 mol

H2PO4-+ OH-→ HPO42-+ H2O

0,4         0,4       0,4

Ca2++ HPO42-→ CaHPO4

0,4     0,4           0,4

mCaHPO4= 0,4. 136= 54,4 gam


Câu 15:

Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:

Xem đáp án

Đáp án C

NH4NO2 → N2+ 2H2O

x                    x    2x mol

mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 2. 18x= 32-10= 22

→ x= 0,34375 mol

→ H= nNH4NO2 pứ/ nNH4NO2 ban đầu=  x/0,5.100%= 68,75%


Câu 16:

Cho dung dịch có chứa 0,25 mol KOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol H3PO4. Muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có T= nKOH/ nH3PO4= 0,25/0,1=2,5

→ Sản phẩm thu được có chứa K2HPO4 và K3PO4.


Câu 17:

Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở nhiệt độ khoảng 3000oC.


Câu 19:

Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là:

Xem đáp án

Đáp án C

2 NO+ O2 → 2 NO2

30       30       30 ml

Hỗn hợp sau phản ứng có: 30 ml NO2; 15 ml O2 còn dư

→ Tổng thể tích là 45 ml


Câu 20:

Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:

Xem đáp án

Đáp án B

(NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2 + 4H2O

x mol                     x        x     4x mol

mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 18.4x= 32-20

→ x= 0,12 mol; n(NH4)2Cr2O7 ban đầu=8/63 mol

H = npứ/ nban đầu. 100%= 94,5%


Bắt đầu thi ngay