IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản

100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản (P4)

  • 11180 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn: amoni sunfat, amoni clorua, natri sunfat, natri hiđroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch:

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4

Na2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2 NaOH

- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl

2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O

- Còn lại không hiện tượng là NaOH


Câu 2:

Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của NH4HCO3 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt n(NH4)2CO3= xmol; nNh4HCO3= y mol

(NH4)2CO3to2NH3+ CO2+ 2H2O

x                        2x       x mol

 NH4HCO3toNH3+ CO2+ H2O

y                         y      y mol

Ta có nNH3= 2x+y= 13,44/22,4= 0,6

nCO2= x+y= 11,2/22,4= 0,5

Suy ra x=0,1, y=0,4

→ mchất rắn= 0,1.96+ 0,4.79=41,2 gam

% của NH4HCO3 là: 0,4.79.100%/41,2=76,7%


Câu 3:

Hòa tan hỗn hợp gồm 8,49 gam P và S vào lượng HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO2. Để trung hòa hoàn toàn X thì cần vừa đủ 0,69 mol NaOH. Số mol NO2 thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt số mol P và S lần lượt là x, y mol

→ 31x+ 32y= 8,49 (1)

P+ 5HNO3→ H3PO4+ 5NO2+ H2O (1)

S+ 6HNO3→ H2SO4+ 6NO2+ 2H2O (2)

Dung dịch X chứa H3PO4 và H2SO4

H3PO4+ 3NaOH→ Na3PO4+ 3H2O(3)

H2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4+ 2H2O (4)

Theeo PT (1) , (2), (3), (4)

Tổng số mol NaOH pứ ở (3), (4) là:

nNaOH= 3nH3PO4+ 2nH2SO4= 3.nP+ 2.nS= 3x+2y=0,69 (2)

Giải hệ gồm (1) và (2) có x=0,15; y= 0,12

Theo PTHH (1) và (2) : nNO2= 5nP+ 6nS= 5x+ 6y= 1,47 mol


Câu 4:

Có 4 lọ chứa 4 dung dịch riêng biệt sau: 1. NH3; 2. FeSO4; 3. BaCl2; 4. HNO3. Các cặp dung dịch nào có thể phản ứng với nhau:

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương trình hóa học xảy ra là:

1 và 4:  NH3+ HNO3→ NH4NO3

2 và 3: FeSO4+ BaCl2 → BaSO4+ FeCl2

2 và 4: 3Fe2++ 4H++ NO3-→ 3Fe3++ NO + 2H2O

1 và 2: 2NH3+ FeSO4+ 2H2O→ Fe(OH)2+ (NH4)2SO4


Câu 5:

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ: NH4Cl; (NH4)2SO4; MgCl2; AlCl3; FeCl2; FeCl3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết chúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi cho Ba vào các dung dịch trên thì:

Ba+ H2O →Ba(OH)2+ H2

Lấy dung dịch Ba(OH)2thu được ở trên cho vào 6 dung dịch:

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl

2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư thì đó là MgCl2

Ba(OH)2+ MgCl2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2

-Nếu xuất hiện kết tủa trắng, tan trong kiềm dư thì đó là AlCl3

3Ba(OH)2+ 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2

Ba(OH)2+ 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2+4 H2O

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng xanh, không tan trong kiềm dư thì đó là FeCl2

Ba(OH)2+ FeCl2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2

- Nếu xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không tan trong kiềm dư thì đó là FeCl3

3Ba(OH)2+ 2FeCl3 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2


Câu 6:

Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ toàn bộ lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

(NH4)2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O (1)

Theo PT (1): nNH3= 2. n(NH4)2SO4= 2.0,01=0,02 mol

Có: nH3PO4=0,04mol → T= nNH3/nH3PO4= 2

→ Xảy ra PT sau:

2NH3+ H3PO4→ (NH4)2HPO4


Câu 7:

Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dung dịch H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau được dung dịch X. X phản ứng được tối đa 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng:

Xem đáp án

Đáp án C.

n(NH3) = 6,16/22,4 = 0,275mol
n(NaOH) = 1.0,3 = 0,3mol

Dung dịch X phản ứng tối đa với NaOH nên muối thu được là muối Na3PO4
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố:
n(H3PO4) = n(Na3PO4) = n(NaOH) / 3 = 0,3/3 = 0,1mol
n(NH3) / n(H3PO4) = 0,275 / 0,1 = 2,75
2 < n(NH3) / n(H3PO4)< 3 → cả 2 chất đều tham gia pư hết
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, khối lượng muối thu được là:
m(muối) = m(NH3) + m(H3PO4) = 17.0,275 + 98.0,1 = 14,475g


Câu 9:

Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?

Xem đáp án

Đáp án A

- ở đáp án A:

(NH4)2CO3to2NH3+ CO2+ 2H2O

NH4HCO3toNH3+ CO2+ H2O

NH4Cl toNH3+ HCl

- ở đáp án B:

NH4NO3toN2O+ 2H2O (không tạo khí NH3)

- ở đáp án C:

NH4NO2toN2+ 2H2O (không tạo khí NH3)

- ở đáp án D:

NH4NO3toN2O+ 2H2O (không tạo khí NH3)


Câu 10:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Khí XH2Odung dịch X H2SO4 Y NaOH HNO3 Z t°T

Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khí NH3+ H2O → dung dịch NH3

2NH3+ H2SO4→ (NH4)2SO4 (Y)

(NH4)2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4+ 2NH3 (X)+ H2O

NH3+ HNO3→ NH4NO3 (Z)

NH4NO3toN2O (T)+ 2H2O


Câu 11:

Tính số mol P2O5 cần thêm vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH để sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có P2O5+ 3H2O→2H3PO4 (1)

H3PO4+ KOH→ KH2PO4+ H2O (2)

H3PO4+ 2KOH→ K2HPO4+2H2O (3)

Đặt số mol K2HPO4 và KH2PO4 đều là x mol

Theo PT (2), (3):

nKOH=  nKH2PO4+ 2nK2HPO4 = x + 2x = 3x = 0,03

Suy ra x= 0,01 mol

→ nH3PO4=nKH2PO4+ nK2HPO4=  x+ x= 0,02 mol

→nP2O5= ½. nH3PO4= 0,01 mol


Câu 12:

Cho sơ đồ:

+NH3 Y+H2Ot° T t° X

Các chất X, T (đều chứa nguyên tố C trong phân tử) có thể lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

CO2 (X) + 2NH3 (NH2)2CO (Y) + H2O

(NH2)2CO +2 H2O → (NH4)2CO3 (Z)

(NH4)2CO3 toNH4HCO3 (T)+ NH3

NH4HCO3to NH3+ CO2+ H2O

Vậy X là CO2 và T là NH4HCO3


Câu 13:

Muối X là hợp chất chứa nguyên tố N. X có các phản ứng sau:

X+ NaOHY + Z+ A

t° T+A

X không thể là chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

- ở đáp án A:

NH4NO3 (X)+ NaOH →NaNO3(Y)+ NH3 (Z)+ H2O (A)

NH4NO3toN2O (T)+ 2H2O (A)

- ở đáp án B:

NH4Cl (X)+ NaOH →NaCl(Y)+ NH3 (A)+ H2O (Z)

NH4Cl toNH3 (A)+ HCl (T)

- ở đáp án C:

NH4HCO3 (X)+ 2NaOH →Na2CO3(Y)+ NH3 (A)+ 2H2O (Z)

NH4HCO3toNH3 (A)+ CO2+ H2O

PT thứ 2 tạo ra 3 sản phẩm trong khi đề chỉ cho tạo ra 2 sản phẩm

→ X không thể là NH4HCO3

- ở đáp án D:

(NH4)2HPO4(X)+ 3NaOH →Na3PO4(Y)+ 2NH3 (A)+ 3H2O (Z)

(NH4)2HPO4to2NH3 (A)+ H3PO4 (T)


Câu 14:

Cho sơ đồ:

NH42SO4+XNH4Cl +Y NH4NO3

Trong sơ đồ X, Y lần lượt là các chất:

Xem đáp án

Đáp án C

(NH4)2SO4+ BaCl2 (X) → BaSO4↓+ 2NH4Cl

NH4Cl+ AgNO3 (Y)→ AgCl↓ + NH4NO3

Đáp án A loại vì CaSO4 ít tan

Đáp án B,D loại vì HCl không phản ứng với (NH4)2SO4


Câu 15:

Khi so sánh NH3 và NH4+, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong NH3 nitơ có cộng hóa trị 3 còn trong NH4+  thì N có cộng hóa trị là 4.


Câu 16:

Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì xung quanh N có 4 liên kết nên N có cộng hóa trị là 4.


Câu 17:

Axit nitric mới điều chế không màu, khi để lâu ngày:

Xem đáp án

Đáp án A

Axit nitric kém bền. Ngay ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Khí này tan trong dd axit làm dd có màu vàng.

4HNO3→4 NO2+ O2+ 2H2O


Câu 18:

Khi cho kim loại Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy xuất hiện khí.  Tổng số hệ số của các chất  (là các số nguyên tối giản) có trong phương trình khi cân bằng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho kim loại Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy xuất hiện khí.

→ Sản phẩm khử là NH4NO3

PTHH:

4Mg+10 HNO3→ 4Mg(NO3)2+ NH4NO3+ 3H2O

→Tổng hệ số các chất là 22


Câu 19:

Để điều chế 50 ml dung dịch HNO3 0,1M cần dùng một thể tích khí NH3 (đktc) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các phương trình điều chế HNO3 từ NH3

4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

2NO + O2→ 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O→ 4HNO3

Theo bảo toàn nguyên tố N ta có:

nNH3= nHNO3=0,05.0,1=5.10-3 mol

→ VNH3=0,112 lít=112 ml


Câu 20:

Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112 000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%?

Xem đáp án

Đáp án C

Các phương trình điều chế HNO3 từ NH3

4NH3 + 5O2   4NO + 6H2O

2NO + O2→2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O→ 4HNO3

Theo bảo toàn nguyên tố N ta có:

 nHNO3=nNH3=112 000/22,4=5000 mol

→mHNO3=315 000 gam= 315 kg

→ mddHNO3= 315.100/60=525 kg

Do hiệu suất bằng 80% nên mddHNO3 thực = mPT.80/100= 525.80/100=420 kg


Bắt đầu thi ngay